lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Lợi tiểu, giải độc Betasiphon Nadyphar hộp 2 vỉ x 9 ống

Lợi tiểu, giải độc Betasiphon Nadyphar hộp 2 vỉ x 9 ống

Danh mục:Thuốc bổ
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Dung dịch
Thương hiệu:Nadyphar
Số đăng ký:VD-11478-10
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Betasiphon Nadyphar

Râu Mèo 1ml
Actisô 2.4ml
Sorbitol 1g

2. Công dụng của Betasiphon Nadyphar

Chỉ định
Thuốc Betasiphon được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Phối hợp điều trị các bệnh về gan mật và thận:
Viêm thận, viêm bàng quang, sỏi thận. Viêm túi mật, sỏi mật. Viêm gan.
Các triệu chứng rối loạn tiêu hóa: Khó tiêu, trướng bụng, đầy hơi, táo bón. Thanh lợi thấp nhiệt, lợi tiểu.

3. Liều lượng và cách dùng của Betasiphon Nadyphar

Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc, trung bình:
Người lớn: Mỗi lần uống 1 muỗng cà phê (5 ml) hoặc 1 ống 5ml, ngày 3 - 4 lần.
Trẻ em: Mỗi lần uống 1 muỗng cà phê (5ml) hoặc 1 ống 5ml, ngày 2 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Betasiphon Nadyphar

Chống chỉ định
Thuốc Betasiphonchống chỉ định trong các trường hợp sau:
Nghẽn đường mật, suy tế bào gan.
Đái tháo đường, tháo nhạt, suy thận.
Người huyết áp thấp và phụ nữ có thai.

5. Thận trọng khi dùng Betasiphon Nadyphar

Thận trọng khi sử dụng
Trường hợp bị tiêu chảy hay đau bụng nên gián đoạn việc dùng thuốc.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai
Thuốc có thể gây tiêu chảy, đau bụng do đó phụ nữ mang thai không được dùng.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc có thể gây rối loạn nước và điện giải khi dùng quá liều. Cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Betasiphon, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Dùng liều cao có thể gây tiêu chảy.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tương tác thuốc
Do tác dụng lợi tiểu (cao lỏng Actisô, cao lỏng Râu Mèo) nên Betasiphon có thể rút ngắn thời gian di chuyển của các thuốc uống cùng, do đó làm giảm sự hấp thu của các thuốc uống cùng, vì vậy nên uống cách xa những thuốc này.

10. Dược lý

Dược lực học
Cao lỏng Actiso: Có tác dụng lợi mật, tăng thải trừ các chất thải của mật, giảm cholesterol trong máu, giảm urê-máu, giảm lipid-máu, giúp bảo vệ gan, lợi tiểu.
Cao lỏng Râu mèo: Có tác dụng làm tăng lượng bài tiết nước tiểu, tăng thải trừ urê, acid uric, clorua, sắc tố mật, không độc có thể dùng lâu dài không gây tác dụng phụ. Được dùng làm thuốc lợi tiểu, giải độc trong các bệnh đường tiết niệu, sỏi niệu, giúp tiêu hóa, giúp giải độc trong các bệnh gan mật và ngoài da.
Betasiphon phối hợp cao lỏng Actisô, cao lỏng Râu Mèo được chiết xuất từ dược liệu thiên nhiên, có tác dụng lợi tiểu, lợi mật, kích thích tiêu hóa, cải thiện chức năng bài tiết của gan và thận.
Dược động học
Không có thông tin

11. Quá liều và xử trí quá liều

Làm gì khi dùng quá liều?
Rối loạn nước và điện giải.
Nước và điện giải phải được bù nếu cần.
Làm gì khi quên 1 liều?
Uống liều quên ngay khi nhớ ra.

12. Bảo quản

Bảo quản
Ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

4
3
0
0
0