Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Magnesium-B6 MIPHARMCO
Cho một viên nén bao đường.
Magnesium lactate dihydrate 470 mg
Pyridoxin hydroclorid 5 mg
Tá dược: Pregelatinised starch, Povidon K30, Talc, Magnesi stearat, Colloidal anhydrous silica, Đường kính, Gelatin, Gôm Arabic, Sáp Carnauba, Sáp ong, Titan dioxyd.
Magnesium lactate dihydrate 470 mg
Pyridoxin hydroclorid 5 mg
Tá dược: Pregelatinised starch, Povidon K30, Talc, Magnesi stearat, Colloidal anhydrous silica, Đường kính, Gelatin, Gôm Arabic, Sáp Carnauba, Sáp ong, Titan dioxyd.
2. Công dụng của Magnesium-B6 MIPHARMCO
MAGNESIUM - B6 được chỉ định để điều trị các triệu chứng sau đây ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi (khoảng 30kg).
- Căng thẳng, cáu gắt, lo lắng nhẹ, mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ nhẹ.
- Biêu hiện lo lăng như: co thắt đường tiêu hóa hoặc đánh trống ngực (đối với bệnh nhân không có bệnh về tim mạch);
- Đau cơ, ngứa ran.
Uống MAGNESIUM - B6 có thể cải thiện những triệu chứng này. Nếu không có sự cải thiện của các triệu chứng này sau một tháng điều trị, không nên tiếp tục sử dụng.
- Căng thẳng, cáu gắt, lo lắng nhẹ, mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ nhẹ.
- Biêu hiện lo lăng như: co thắt đường tiêu hóa hoặc đánh trống ngực (đối với bệnh nhân không có bệnh về tim mạch);
- Đau cơ, ngứa ran.
Uống MAGNESIUM - B6 có thể cải thiện những triệu chứng này. Nếu không có sự cải thiện của các triệu chứng này sau một tháng điều trị, không nên tiếp tục sử dụng.
3. Liều lượng và cách dùng của Magnesium-B6 MIPHARMCO
Liều lượng: dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
+ Ở người lớn: 6 đến 8 viên mỗi ngày được chia thành 2 hoặc 3 liều trong bữa ăn.
+ Ở trẻ em trên 12 tuổi (khoảng 30 kg): 4 đến 6 viên mỗi ngày được chia thành 2 hoặc 3 lần dùng trong bữa ăn.
Cách dùng:
+ Đường uống.
+ Các viên thuốc được nuốt với một cốc nước.
Tần suất quản lý:
+ Liều hàng ngày nên được chia thành nhiều liều dùng chung với bữa ăn.
Thời gian điều trị:
+ Không nên kéo dài thời gian điều trị trong hơn 1 tháng mà không lời khuyên của cán bộ y tế. Nếu không có sự cải thiện các triệu chứng, hãy nhờ tư vấn y tế.
+ Ở người lớn: 6 đến 8 viên mỗi ngày được chia thành 2 hoặc 3 liều trong bữa ăn.
+ Ở trẻ em trên 12 tuổi (khoảng 30 kg): 4 đến 6 viên mỗi ngày được chia thành 2 hoặc 3 lần dùng trong bữa ăn.
Cách dùng:
+ Đường uống.
+ Các viên thuốc được nuốt với một cốc nước.
Tần suất quản lý:
+ Liều hàng ngày nên được chia thành nhiều liều dùng chung với bữa ăn.
Thời gian điều trị:
+ Không nên kéo dài thời gian điều trị trong hơn 1 tháng mà không lời khuyên của cán bộ y tế. Nếu không có sự cải thiện các triệu chứng, hãy nhờ tư vấn y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Magnesium-B6 MIPHARMCO
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Người bị suy thận nặng với độ thanh thải Creatinin < 30ml/phút.
- Người bị suy thận nặng với độ thanh thải Creatinin < 30ml/phút.
5. Thận trọng khi dùng Magnesium-B6 MIPHARMCO
Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều 200mg/ngày, có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh. Dùng liều 200mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền về dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrose - isomaltase không nên sử dụng thuốc này.
Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền về dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrose - isomaltase không nên sử dụng thuốc này.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chi nên dùng thuốc khi thật cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú: Do magnesium được bài tiết qua sữa mẹ, không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
- Thời kỳ cho con bú: Do magnesium được bài tiết qua sữa mẹ, không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa tìm thấy tài liệu trong dược thư.
8. Tác dụng không mong muốn
Hiếm gặp, nếu có thể gặp tiêu chảy hay đau bụng, phản ứng dị ứng trên da, phản ứng trên da.
“Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải sử dụng thuốc”.
“Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải sử dụng thuốc”.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Tránh dùng magnesium kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphat và calci là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesium tại ruột non.
- Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracyclin đường uống thì phải uông hai loại thuốc cách nhau ít nhất 3 giờ.
- Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh parkinson.
- Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuôc tránh thai. Thuôc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.
- Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracyclin đường uống thì phải uông hai loại thuốc cách nhau ít nhất 3 giờ.
- Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh parkinson.
- Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuôc tránh thai. Thuôc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.
10. Dược lý
- Magnesium là một ion dương có nhiều trong nội bào. Magnesium làm giảm kích thích của nơron và sự dân truyên nơron cơ. Magnesium tham gia nhiều phản ứng men.
- Magnesium lactate dihydrate được sử dụng đường uống như một nguồn bổ sung Mg2+ trong điều trị thiếu hụt magnesium.
Về lâm sàng:
Magiê huyết thanh:
• Từ 12 đến 17 mg/ 1 (1 đến 1,4 mEq/ 1 hoặc 0,5 đến 0,7 mmol/ 1) cho thấy sự thiếu hụt magnesium vừa phải;
• Dưới 12 mg/ 1 (1 mEq/ 1 hoặc 0,5 mmol/ 1) cho thấy sự thiếu magiê nghiêm trọng.
Thiêu magnesium có thể là:
• Nguyên thủy: do bất thường bẩm sinh của quá trình trao đổi chất (hạ huyết áp bẩm sinh mãn tính),
• Thứ cấp bởi: thiếu ăn (suy dinh dưỡng nặng, nghiện rượu, dinh dưỡng ngoài ruột), khó hấp thu (tiêu chảy mãn tính, rò tiêu hóa, suy tuyến cận giáp), tổn thương thận trầm trọng (bệnh thận, đa niệu, lạm dụng thuốc lợi tiểu, viêm bể thận mãn tính, cường aldosteron nguyên phát, điều trị với cisplatin).
- Pyridoxin tồn tại dưới 3 dạng: pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma- aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin. Nhu cầu hàng ngày cho trẻ em là 0,3 - 2mg, người lớn khoảng 1,6 - 2mg và người mang thai hoặc cho con bú là 2,1 -2,2mg.
- Magnesium lactate dihydrate được sử dụng đường uống như một nguồn bổ sung Mg2+ trong điều trị thiếu hụt magnesium.
Về lâm sàng:
Magiê huyết thanh:
• Từ 12 đến 17 mg/ 1 (1 đến 1,4 mEq/ 1 hoặc 0,5 đến 0,7 mmol/ 1) cho thấy sự thiếu hụt magnesium vừa phải;
• Dưới 12 mg/ 1 (1 mEq/ 1 hoặc 0,5 mmol/ 1) cho thấy sự thiếu magiê nghiêm trọng.
Thiêu magnesium có thể là:
• Nguyên thủy: do bất thường bẩm sinh của quá trình trao đổi chất (hạ huyết áp bẩm sinh mãn tính),
• Thứ cấp bởi: thiếu ăn (suy dinh dưỡng nặng, nghiện rượu, dinh dưỡng ngoài ruột), khó hấp thu (tiêu chảy mãn tính, rò tiêu hóa, suy tuyến cận giáp), tổn thương thận trầm trọng (bệnh thận, đa niệu, lạm dụng thuốc lợi tiểu, viêm bể thận mãn tính, cường aldosteron nguyên phát, điều trị với cisplatin).
- Pyridoxin tồn tại dưới 3 dạng: pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma- aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin. Nhu cầu hàng ngày cho trẻ em là 0,3 - 2mg, người lớn khoảng 1,6 - 2mg và người mang thai hoặc cho con bú là 2,1 -2,2mg.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Việc uống quá liều magnesium nói chung sẽ không dẫn đến các phản ứng độc hại trong chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, nhiễm độc magnesium có thể phát triển khi bệnh nhân bị suy thận.
Các ảnh hưởng độc hại phụ thuộc vào mức độ magiê trong máu và các dấu hiệu như sau:
• Giảm huyết áp,
• Buồn nôn, nôn mửa,
• Suy nhược hệ thống thần kinh trung ương, giảm phản xạ,
• E.C.G. bất thường,
• Khởi phát suy nhược hô hấp, hôn mê, ngừng tim và liệt hô hấp,
• Hội chứng thần kinh.
Điều trị: bù nước, buộc gây lợi tiểu. Trong trường hợp suy thận, cần thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc.
Các ảnh hưởng độc hại phụ thuộc vào mức độ magiê trong máu và các dấu hiệu như sau:
• Giảm huyết áp,
• Buồn nôn, nôn mửa,
• Suy nhược hệ thống thần kinh trung ương, giảm phản xạ,
• E.C.G. bất thường,
• Khởi phát suy nhược hô hấp, hôn mê, ngừng tim và liệt hô hấp,
• Hội chứng thần kinh.
Điều trị: bù nước, buộc gây lợi tiểu. Trong trường hợp suy thận, cần thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Nơi khô mát, tránh ánh sáng.