Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Magnesium - B6 (TV. PHARM)
Magnesi lactat dihydrat 470mg, Vitamin B6 5mg
2. Công dụng của Magnesium - B6 (TV. PHARM)
Magnesi B6 được sử dụng để điều trị các trường hợp thiếu magie, yếu cơ, bệnh rối loạn chức năng của những cơn lo âu đi kèm với tăng thông khí (tạng co giật) khi chưa có điều trị đặc hiệu, phòng và điều trị thiếu hụt vitamin B6.
3. Liều lượng và cách dùng của Magnesium - B6 (TV. PHARM)
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn:
Liều dùng thông thường cho người lớn thiếu magie nặng
Bạn dùng 6 viên/ngày, chia 3 lần uống.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị tạng co giật
Bạn dùng 4 viên/ngày, chia 2 lần uống.
Trẻ em:
Bạn cho trẻ dùng từ 100-300mg/ngày.
Dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn:
Liều dùng thông thường cho người lớn thiếu magie nặng
Bạn dùng 6 viên/ngày, chia 3 lần uống.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị tạng co giật
Bạn dùng 4 viên/ngày, chia 2 lần uống.
Trẻ em:
Bạn cho trẻ dùng từ 100-300mg/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Magnesium - B6 (TV. PHARM)
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 30ml/phút).
Dùng đồng thời với tetracylin.
Kết hợp với levodopa.
Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 30ml/phút).
Dùng đồng thời với tetracylin.
Kết hợp với levodopa.
5. Thận trọng khi dùng Magnesium - B6 (TV. PHARM)
Không được dùng Pyridoxin hydroclorid chung với levodopa nếu như chất này không có phối hợp chung với chất ức chế enzyme dopadecarboxylase.
Nếu bị bệnh thận phải có sự giám sát của bác sĩ khi dùng thuốc. Dùng quá liều có thể gây nhuận tràng.
Nếu bị bệnh thận phải có sự giám sát của bác sĩ khi dùng thuốc. Dùng quá liều có thể gây nhuận tràng.
6. Tác dụng không mong muốn
Những tác dụng phụ bạn có thể gặp khi dùng thuốc Magnesi B6 bao gồm đau dạ dày, đau đầu, buồn ngủ, ngứa ran, cảm giác như bị kim châm, rát hay đau thắt bàn tay và bàn chân. Bạn nên đến gặp bác sĩ nếu các triệu chứng không cải thiện hoặc trầm trọng hơn.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
7. Tương tác với các thuốc khác
Tránh dùng magnesium với các chế phẩm có chứa phosphat và muối calci là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesium tại ruột non.
Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracyclin đường uống, phải uống 2 loại thuốc cách nhau ít nhất 3 giờ.
Không phối hợp với levodopa vì levodopa bị vitamin B6 ức chế.
Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracyclin đường uống, phải uống 2 loại thuốc cách nhau ít nhất 3 giờ.
Không phối hợp với levodopa vì levodopa bị vitamin B6 ức chế.
8. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
9. Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30ºC. Để xa tầm với của trẻ em