Thông tin sản phẩm
1. Mô tả sản phẩm Fingertip Pulse Oximeter A3
Máy đo nhịp tim và nồng độ Oxy trong máu (SPO2) Fingertip Pulse Oximeter A3 giúp kiểm tra % oxy có trong máu của người bệnh và nhịp tim trong thời gian thực thông qua ngón tay, giúp xác định tình trạng bệnh đối với một số bệnh như: Huyết áp thấp, thiếu máu, suy tim, suy thận, suy hô hấp, suy tuyến giáp, COPD, đột quỵ, nhồi máu cơ tim đang phục hồi,...
Máy có thiết kế nhỏ gọn với màu sắc hiện đại, màn hình LED hiển thị dưới dạng số giúp người dùng dễ dàng theo dõi và sử dụng.
2. Thành phần của Fingertip Pulse Oximeter A3
ản phẩm bao gồm: Máy chính và cảm biến SPO2, pin, dây để đeo tránh làm rơi máy.
3. Công dụng của Fingertip Pulse Oximeter A3
Máy đo nồng độ Oxy qua đầu ngón tay được dùng để đo độ bão hòa haemoglobin của con người và nhịp tim thông qua ngón tay. Thiết bị có thể được sử dụng trong bệnh viện, gia đình, trường học và trung tâm y tế.
4. Liều lượng và cách dùng của Fingertip Pulse Oximeter A3
1. Lắp 2 pin AAA vào hộp pin trước khi đậy nắp pin.
2. Cắm 1 ngón tay vào lỗ cao su của máy (tốt nhất là cắm kỹ ngón tay) trước khi thả kẹp với móng tay hướng lên trên.
3. Nhấn nút (nút màu đen/trắng) trên máy.
4. Không run ngón tay khi đang dùng thiết bị để đo, cơ thể nên giữ nguyên không di chuyển.
5. Nhấn nút màu xanh trên máy phía trước nếu muốn thay đổi hướng hiển thị của màn hình.
6. Đọc dữ liệu liên quan từ màn hình hiển thị.
7. Thiết bị có chức năng ngủ, nếu không có tín hiệu sẽ tự chuyển sang trạng thái ngủ.
8. Vui lòng thay pin mới khi màn hình LED báo pin yếu.
Khi đưa tay vào máy, móng tay của bạn phải hướng lên trên.
5. Đối tượng sử dụng
Sản phẩm dùng được cho mọi người.
6. Bảo quản
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát. Không để máy tiếp xúc với thời tiết ngoài trời.
7. Lưu ý
Đọc kỹ Hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Không sử dụng máy đo nồng độ Oxy với MRI hoặc CT.
Nguy cơ cháy nổ: Không dùng máy trong môi trường dễ cháy, nổ.
Máy được sử dụng như một phương tiện hỗ trợ đánh giá bệnh nhân. Các bác sĩ nên đánh giá kết hợp với các biểu hiện và triệu chứng lâm sàng.
Nên kiểm tra cảm biến ở vị trí đặt đầu ngón tay thường xuyên để đảm bảo hệ tuần hoàn và da toàn thân của người đo ở trong tình trạng tốt.
Không dán băng dính trên ngón tay trong khi dùng cảm biến xung đầu ngón tay. Điều này có thể gây ra kết quả đọc không chính xác hoặc da bị phồng rộp.
Máy đo nồng độ Oxy không có lời nhắc, không dùng để theo dõi liên tục.
Sử dụng kéo dài hoặc tình trạng của bệnh nhân có thể yêu cầu thay đổi vị trí cảm biến định kỳ. Thay đổi vị trí cảm biến và kiểm tra tính toàn vẹn của da, tình trạng tuần hoàn và căn chỉnh chính xác ít nhất hai giờ một lần.
Các phép đo không chính xác có thể do quá trình hấp tiệt trùng, khử trùng bằng ethylene oxide hoặc ngâm các cảm biến trong chất lỏng.
Mức đáng kể của các hemoglobin bị rối loạn chức năng (chẳng hạn như carboxyl-hemoglobin hoặc methemoglobin) có thể gây ra kết quả đọc không chính xác.
Thuốc nhuộm nội mạch như xanh indocyanine hoặc xanh methylen có thể gây ra hiện tượng đọc không chính xác.
Phép đo SPO2 có thể bị ảnh hưởng bất lợi khi có nhiều ánh sáng xung quanh. Vui lòng che chắn khu vực cảm biến nếu cần thiết.
Hành động không mong muốn có thể gây ra việc đọc không chính xác.
Tín hiệu y tế với tần số cao hoặc nhiễu do máy khử rung tâm có thể dẫn đến việc đọc không chính xác.
Xung động tĩnh mạch có thể gây ra kết quả đọc không chính xác.
Có thể gây ra kết quả không chính xác khi vị trí của cảm biến và vòng bít huyết áp nằm trên cùng một ống thông động mạch hoặc đường nội mạch.
Tụt huyết áp, có mạch nghiêm trọng, thiếu máu trầm trọng hoặc hạ thân nhiệt có thể gây ra kết quả đọc không chính xác.
Có thể gây ra kết quả đọc không chính xác khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc bổ tim sau khi ngừng tim hoặc bệnh nhân bị run.
Móng tay màu sáng hoặc sơn màu sáng có thể khiến việc đọc SPO2 không chính xác.
Tuân theo các quy định địa phương và hướng dẫn tái chế liên quan đến việc thải bỏ hoặc tái chế thiết bị và các thành phần của thiết bị, bao gồm cả pin.