Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Lactéol 340mg
Vi khuẩn Lactobacillus LB* 10 tỷ.
Môi trường nuôi cấy lên men ** (trung tính) 160mg trong 340 mg chất đông khô *** cho 1 gói 800mg.
* Lactobacillus fermentum và Lactobacillus delbrueckii.
** Thành phần của môi trường nuôi cấy: lactose monohydrate, peptone casein, chiết xuất của men, natriacetate trihydrate, di kali phosphate khan, nước tinh khiết.
*** Chất phụ gia đông khô: lactose monohydrat, calci carbonate.
Tá dược: acid silicic, hương vị cam-chuối, sucrose.
Môi trường nuôi cấy lên men ** (trung tính) 160mg trong 340 mg chất đông khô *** cho 1 gói 800mg.
* Lactobacillus fermentum và Lactobacillus delbrueckii.
** Thành phần của môi trường nuôi cấy: lactose monohydrate, peptone casein, chiết xuất của men, natriacetate trihydrate, di kali phosphate khan, nước tinh khiết.
*** Chất phụ gia đông khô: lactose monohydrat, calci carbonate.
Tá dược: acid silicic, hương vị cam-chuối, sucrose.
2. Công dụng của Lactéol 340mg
Điều trị tiêu chảy cho người lớn, trẻ em và trẻ sơ sinh.
3. Liều lượng và cách dùng của Lactéol 340mg
Đường uống.
Liều dùng 1 - 2 gói/ngày tùy theo mức độ tiêu chảy.
Trong ngày điều trị đầu tiên có thể tăng lên 3 gói/ngày.
Cho thuốc vào ½ ly nước hoặc vào bình nước dùng cho trẻ sơ sinh. Lắc tan đều và uống.
Liều dùng 1 - 2 gói/ngày tùy theo mức độ tiêu chảy.
Trong ngày điều trị đầu tiên có thể tăng lên 3 gói/ngày.
Cho thuốc vào ½ ly nước hoặc vào bình nước dùng cho trẻ sơ sinh. Lắc tan đều và uống.
4. Chống chỉ định khi dùng Lactéol 340mg
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Do có chứa sucrose và lactose, thuốc này không dùng trong trường hợp bị bất dung nạp fructose, galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose và galactose, hay thiếu men sucrase - isomaltase hay lactase.
Do có chứa sucrose và lactose, thuốc này không dùng trong trường hợp bị bất dung nạp fructose, galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose và galactose, hay thiếu men sucrase - isomaltase hay lactase.
5. Thận trọng khi dùng Lactéol 340mg
- Bù nươc là một phần chủ yếu trong điều trị tiêu chảy cấp.
- Ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, nếu tiêu chảy vẫn còn sau 2 ngày điều trị nên đánh giá lại tình trạng.
- Ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, nếu tiêu chảy vẫn còn sau 2 ngày điều trị nên đánh giá lại tình trạng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Do thận trọng, tốt hơn nên tránh dùng thuốc này trong suốt thai kỳ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
8. Tác dụng không mong muốn
Có ghi nhận vài trường hợp bị nổi mề đay khi dùng Lactobacillus LB. Tuy nhiên, những trường hợp này chưa được đánh giá đầy đủ và có thể không liên quan đến việc sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không có
10. Dược lý
Hoạt chất chính là sản phẩm chuyển hóa tạo bởi chủng Lactobacillus LB bất hoạt sau khi được nuôi cấy trong môi trường có chứa lactose.
* Thực nghiệm trong ống nghiệm hoặc trên động vật, những nghiên cứu dược lý cho thấy có 4 cơ chế:
- Tác dụng kìm khuẩn trực tiếp của các chất hóa học được tạo bởi chủng Lactobacillus LB bất hoạt (acid lactic, các chất kháng sinh chưa rõ công thức);
- Kích thích miễn dịch không đặc hiệu của niêm mạc (tăng tổng hợp IgA);
- Kích thích tăng sinh hệ vi khuẩn bảo vệ sinh acid, chủ yếu do sự hiện diện của nhiều vitamin nhóm B;
- Trong môi trường nuôi cấy có sự kết dính của Lactobacillus LB bất hoạt bởi nhiệt với những tế bào có đặc tính hấp thu và bài tiết nhầy ở ruột người. Trong mẫu canh cấy tế bào, sự hiện diện của Lactobacillus LB bất hoạt và môi trường cấy lên men của nó ngăn cản sự kết dính đồng thời ngăn sự xâm lấn vào tế bào ruột của những vi sinh gây ra tiêu chảy. Dùng Lactobacillus LB bất hoạt (trên chuột) ngăn sự phát tán toàn thân của Campylobacter jejuni từ ống tiêu hóa.
* Thực nghiệm trong ống nghiệm hoặc trên động vật, những nghiên cứu dược lý cho thấy có 4 cơ chế:
- Tác dụng kìm khuẩn trực tiếp của các chất hóa học được tạo bởi chủng Lactobacillus LB bất hoạt (acid lactic, các chất kháng sinh chưa rõ công thức);
- Kích thích miễn dịch không đặc hiệu của niêm mạc (tăng tổng hợp IgA);
- Kích thích tăng sinh hệ vi khuẩn bảo vệ sinh acid, chủ yếu do sự hiện diện của nhiều vitamin nhóm B;
- Trong môi trường nuôi cấy có sự kết dính của Lactobacillus LB bất hoạt bởi nhiệt với những tế bào có đặc tính hấp thu và bài tiết nhầy ở ruột người. Trong mẫu canh cấy tế bào, sự hiện diện của Lactobacillus LB bất hoạt và môi trường cấy lên men của nó ngăn cản sự kết dính đồng thời ngăn sự xâm lấn vào tế bào ruột của những vi sinh gây ra tiêu chảy. Dùng Lactobacillus LB bất hoạt (trên chuột) ngăn sự phát tán toàn thân của Campylobacter jejuni từ ống tiêu hóa.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Không áp dụng
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ẩm.