lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Mỡ xoa bóp Hồng linh cốt hộp 1 lọ 20g

Mỡ xoa bóp Hồng linh cốt hộp 1 lọ 20g

Danh mục:Thuốc xương khớp
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Mỡ bôi ngoài
Công dụng:

Điều trị các bệnh thấp khớp, viêm đau khớp, viêm cơ, đau mỏi cơ bắp, bong gân, bầm tím do té ngã, đau thần kinh tọa, tê mỏi lưng vai gáy

Thương hiệu:Quapharco
Số đăng ký:VD-21886-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:60 tháng từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Hồng linh cốt

- Nọc rắn hổ mang khô .0.05mg
- Menthol 0.8g
- Tinh dầu Bạc Hà 1.09g
- Long Não 1.59g
- Methy Salicylat 2g
- Tá dược vđ 10g

2. Công dụng của Hồng linh cốt

- Mỡ bôi ngoài da Hồng Linh Cốt dùng điều trị các bệnh thấp khớp, viêm đau khớp, viêm cơ. Các trường hợp đau mỏi cơ bắp, bong gân, bầm tím do té ngã. Các chứng đau thần kinh tọa, tê mỏi lưng vai gáy.

3. Liều lượng và cách dùng của Hồng linh cốt

- Dung xoa ngoài da.
- Xoa bóp 3 - 4 lần/ngày.
- Làm sạch vùng da trước khi xoa thuốc, lấy tay day, xoa, miết tại vị trí xoa thuốc để phát huy tối đa tác dụng của thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng Hồng linh cốt

- Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
- Không bôi xoa thuốc vào niêm mạc mắt, vùng dễ kích ứng, vết thương hở.

5. Thận trọng khi dùng Hồng linh cốt

- Thuốc có thể gây kích ứng ngoài da với những người mẫn cảm với các thành phần của thuốc, khi thấy các hiện tượng lạ phải ngừng dùng thuốc. Không nên dùng thuốc quá hạn hoặc có sự nghi ngờ về chất lượng của thuốc. Để biết thêm thông tin về thuốc xin hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Thuốc không dùng cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

- Thuốc dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Các tác dụng phụ của thuốc thường hiếm xảy ra, nếu có thường là kích ứng hoặc dị ứng ngoài da với người mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Xoa nóng da tại nơi đau khi bôi thuốc sẽ làm tăng khả năng hấp thu của thuốc. Làm giảm tác dụng của thuốc kháng histamin khi bị dị ứng thuốc. Có thể phối hợp với các thuốc giảm đau, chống viêm trong điều trị.

10. Dược lý

- Nọc rắn: có tác dụng khu phong, trừ thấp tiêu viêm chỉ thống.
- Methyl Salicylat: dẫn huyết lưu thông, làm giảm hoặc mất lượng acid lactic tích tụ ở cơ, khớp nên giảm đau nhức lưng, đau nhức thần kinh tọa và những bệnh đau nhức gốc phong thấp.
- Menthol, tinh dầu Bạc Hà: khi dùng tại chỗ trên da và niêm mạc, menthol làm giãn mạch tạo cảm giác mát lạnh bằng sự kích thích đặc hiệu trên các receptor tạo cảm giác mát ở đầu tận cùng của dây thần kinh cơ và da (là bộ phận dẫn truyền cảm giác đau), nên làm giảm đau và gây tê tại chỗ.
- Camphor: có tác dụng giãn mạch và kích thích thần kinh ngoại biên của da, gây giảm đau nhẹ khi sử dụng tại chỗ nên được dùng trong plaster để kích thích giảm đau trong đau cơ, đau dây thần kinh và các tình trạng tương tự. Camphor được dùng phối hợp với Menthol để làm giảm ngứa da.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Những triệu chứng quá liều như mẩn ngứa, kích ứng (đau, nóng loét), sưng hoặc bong da như mô hoại tử. Nếu xảy ra hiện tượng trên, rửa kỹ với nước, ngưng dùng thuốc và thông báo cho trung tâm chống độc hoặc trung tâm cấp cứu.

12. Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

6
1
0
0
0