Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Neurocetam - 800
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Piracetam 800mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên
Hoạt chất: Piracetam 800mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Neurocetam - 800
Piracetam được chỉ định cho rối loạn thiểu năng vỏ não hoặc các tình trạng như chấn thương, phẫu thuật, say rượu, choáng, tai biến mạch máu não hoặc rối loạn hành vi ở trẻ em. Piracetam được dùng trong điều trị hỗ trợ cơn động kinh múa giật và trong bệnh suy giảm trí nhớ do tuổi già. Piracetam giúp vỏ não chống lại sự thiếu oxy.
3. Liều lượng và cách dùng của Neurocetam - 800
Với bệnh nhân rối loạn thiểu năng vỏ não uống liều 800-1000mg, 3 lần/ ngày. Với cơn động kinh múa giật dùng liều 7,2g/ngày cứ 3 - 4 ngày tăng thêm 4.8g/ngày đến liều tối đa là 20g/ngày. Thuốc được chia thành 2-3 lần/ ngày.
Trẻ em: 50mg/kg/ngày.
Trẻ em: 50mg/kg/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Neurocetam - 800
Chống chỉ định dùng Piracetam cho bệnh nhân thiểu năng thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 20ml/phút) và bệnh nhân mẫn cảm với Piracetam.
5. Thận trọng khi dùng Neurocetam - 800
Không nên dùng thuốc cho người bệnh gan hoặc suy giảm chức năng thận, nên giảm liều khi dùng thuốc cho người suy giảm chức năng thận nhẹ. Không nên dừng thuốc một cách đột ngột.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Vẫn chưa có nghiên cứu ở người mang thai. Vì vậy như với tất cả các thuốc, thầy thuốc cần phải cân nhắc lợi ích điều trị cho phụ nữ mang thai đặc biệt trong ba tháng đầu và phụ nữ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có thể gây lo lắng và trầm cảm nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc sau khi dùng thuốc.
8. Tác dụng không mong muốn
Piracetam có thể gây mất ngủ hoặc ngủ mơ màng, tăng cân, lo lắng và trầm cảm. Tiêu chảy, nổi mẩn có thể xảy ra nhưng rất ít khi gặp.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Thời gian prothrombin tăng ở người đang điều trị bằng warfarin khi bắt đầu điều trị bằng Piracetam.
10. Dược lý
Phân loại theo tác dụng dược lý: Thuộc nhóm hướng thần, một loại thuốc mới tác dụng lên hệ thần kinh trung ương.
Cơ chế tác dụng: Cơ chế tác dụng của Piracetam chưa được biết rõ. Piracetam làm tăng tiểu tuần hoàn não do làm tăng khả năng biến dạng hồng cầu và ngăn cản quá trình kết dính tiểu cầu. Nó làm tăng chuyển hoá glucose tại chỗ ở vỏ não, các hạch chính và tiểu não ở các bệnh nhân có cơn nhồi máu. Nó cũng tham gia điều tiết hệ dẫn truyền thần kinh phó giao cảm trung ương và làm tăng khả năng điều khiển của vỏ não qua cấu trúc dưới vỏ não.
Cơ chế tác dụng: Cơ chế tác dụng của Piracetam chưa được biết rõ. Piracetam làm tăng tiểu tuần hoàn não do làm tăng khả năng biến dạng hồng cầu và ngăn cản quá trình kết dính tiểu cầu. Nó làm tăng chuyển hoá glucose tại chỗ ở vỏ não, các hạch chính và tiểu não ở các bệnh nhân có cơn nhồi máu. Nó cũng tham gia điều tiết hệ dẫn truyền thần kinh phó giao cảm trung ương và làm tăng khả năng điều khiển của vỏ não qua cấu trúc dưới vỏ não.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Dùng liều cao tới 400mg/kg thể trọng thấy thuốc vẫn được dung nạp tốt. Không có thuốc chống độc đặc hiệu.
12. Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.