Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Hoa Đà Tái Tạo Hoàn
Xuyên khung 2.4g
Tần giao 2.4g
Bạch chỉ 2.4g
Đương quy 2.4g
Mạch môn 1.6g
Hồng sâm 2.4g
Ngũ vị tử 2.4g
Băng phiến 0.08g
Ngô thù du 1.6g
Tá dược: Mật ong, than hoạt tính, sáp ong
Tần giao 2.4g
Bạch chỉ 2.4g
Đương quy 2.4g
Mạch môn 1.6g
Hồng sâm 2.4g
Ngũ vị tử 2.4g
Băng phiến 0.08g
Ngô thù du 1.6g
Tá dược: Mật ong, than hoạt tính, sáp ong
2. Công dụng của Hoa Đà Tái Tạo Hoàn
Thuốc hoa đà tái tạo hoàn được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Hoạt huyết hóa ứ, hóa đàm thông lạc, hành khí chỉ thống.
Tai biến mạch máu não như chảy máu não, thiếu máu não hay nhồi máu não.
Di chứng sau tai biến mạch máu não như liệt nửa người, tê chân tê tay, méo miệng, mắt xếch, nói ngọng...
Những người có dấu hiệu tiền triệu của tai biến mạch máu não như người cao tuổi bị tê chân tay, run, mệt mỏi...người tăng huyết áp, tăng mỡ máu, đái tháo đường, bệnh tim mạch...
Người bị bệnh mạch vành (xơ vữa động mạch, huyết khối trong mạch máu gây đau thắt ngực)
Hoạt huyết hóa ứ, hóa đàm thông lạc, hành khí chỉ thống.
Tai biến mạch máu não như chảy máu não, thiếu máu não hay nhồi máu não.
Di chứng sau tai biến mạch máu não như liệt nửa người, tê chân tê tay, méo miệng, mắt xếch, nói ngọng...
Những người có dấu hiệu tiền triệu của tai biến mạch máu não như người cao tuổi bị tê chân tay, run, mệt mỏi...người tăng huyết áp, tăng mỡ máu, đái tháo đường, bệnh tim mạch...
Người bị bệnh mạch vành (xơ vữa động mạch, huyết khối trong mạch máu gây đau thắt ngực)
3. Liều lượng và cách dùng của Hoa Đà Tái Tạo Hoàn
Cách dùng
Thuốc Hoa đà tái tạo hoàn được chỉ định dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng hoa đà tái tạo hoàn điều trị: Mỗi lần uống 8g (khoảng 48-50 viên), ngày 2 lần x 10 ngày, sau đó nghỉ 1 ngày. Một đợt điều trị 30 ngày. Có thể uống 3 đợt liên tục.
Liều dùng hoa đà tái tạo hoàn dự phòng tái phát và duy trì: 4g/lần (khoảng 24-25 viên), ngày 2 lần.
Liều hoa đà tái tạo hoàn dự phòng tai biến mạch máu não: Với những người có dấu hiệu tiền triệu (như người cao tuổi bị tê chân, tê tay, run, mỏi mệt...), người có yếu tố nguy cơ bị tai biến mạch máu não như tăng huyết áp, tăng mỡ máu, đái tháo đường, xơ vữa động mạch, bệnh tim mạch: Uống 15 viên/ lần x 2 lần/ ngày. Mỗi đợt dự phòng 30 ngày, sau đó nghỉ 10 ngày. Nếu cần có thể sử dụng các đợt dự phòng tiếp sau đó.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc Hoa đà tái tạo hoàn được chỉ định dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng hoa đà tái tạo hoàn điều trị: Mỗi lần uống 8g (khoảng 48-50 viên), ngày 2 lần x 10 ngày, sau đó nghỉ 1 ngày. Một đợt điều trị 30 ngày. Có thể uống 3 đợt liên tục.
Liều dùng hoa đà tái tạo hoàn dự phòng tái phát và duy trì: 4g/lần (khoảng 24-25 viên), ngày 2 lần.
Liều hoa đà tái tạo hoàn dự phòng tai biến mạch máu não: Với những người có dấu hiệu tiền triệu (như người cao tuổi bị tê chân, tê tay, run, mỏi mệt...), người có yếu tố nguy cơ bị tai biến mạch máu não như tăng huyết áp, tăng mỡ máu, đái tháo đường, xơ vữa động mạch, bệnh tim mạch: Uống 15 viên/ lần x 2 lần/ ngày. Mỗi đợt dự phòng 30 ngày, sau đó nghỉ 10 ngày. Nếu cần có thể sử dụng các đợt dự phòng tiếp sau đó.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Hoa Đà Tái Tạo Hoàn
Thuốc hoa đà tái tạo hoàn chống chỉ định dùng cho phụ nữ có thai, cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng Hoa Đà Tái Tạo Hoàn
Trong thời gian sử dụng thuốc đôi khi có cảm giác nóng trong, có thể dùng nước hoa cúc pha với mật ong để uống, hoặc giảm liều, nếu cần có thể ngừng thuốc từ 1-2 ngày. Ăn thêm nhiều thức ăn và đồ uống mát, nhuận tràng.
Kết quả khác nhau tùy cơ địa mỗi người
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Kết quả khác nhau tùy cơ địa mỗi người
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai và cho con bú không dùng thuốc này.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
8. Tác dụng không mong muốn
Chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn của thuốc.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo
10. Dược lý
Tác dụng chọn lọc làm tăng lưu lượng tuần hoàn não. Tăng lưu lượng tuần hoàn của động mạch cảnh chung, động mạch cảnh trong có chọn lọc.
Ức chế sự ngưng tập tiểu cầu và sự hình thành huyết khối trong và ngoài cơ thể.
Nâng cao chức năng miễn dịch của cơ thể và khả năng chịu đựng sự thiếu oxy của tổ chức não khi xảy ra tai biến mạch máu não cấp, bảo vệ hình thái chức năng tế bào thần kinh khi thiếu máu não.
Cải tạo tốc độ lưu thông máu ở não của bệnh nhân tai biến mạch máu não.
Thúc đẩy hấp thu và phục hồi các ổ máu tụ.
Giảm tiêu thụ oxy, cải thiện chức năng tim, làm tăng cung lượng máu, tăng việc cung cấp máu cho não bằng nhiều cầu nối.
Tác dụng giãn mạch vành có tính chọn lọc và nâng cao chức năng tim, tăng hiệu quả công năng tim.
Ức chế sự ngưng tập tiểu cầu và sự hình thành huyết khối trong và ngoài cơ thể.
Nâng cao chức năng miễn dịch của cơ thể và khả năng chịu đựng sự thiếu oxy của tổ chức não khi xảy ra tai biến mạch máu não cấp, bảo vệ hình thái chức năng tế bào thần kinh khi thiếu máu não.
Cải tạo tốc độ lưu thông máu ở não của bệnh nhân tai biến mạch máu não.
Thúc đẩy hấp thu và phục hồi các ổ máu tụ.
Giảm tiêu thụ oxy, cải thiện chức năng tim, làm tăng cung lượng máu, tăng việc cung cấp máu cho não bằng nhiều cầu nối.
Tác dụng giãn mạch vành có tính chọn lọc và nâng cao chức năng tim, tăng hiệu quả công năng tim.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Nếu uống quá liều, thông báo ngay cho thầy thuốc hoặc đến cơ sở y tế gần nhất khi thấy các biểu hiện bất thường.
12. Bảo quản
Đậy kín, ở nhiệt độ phòng (< 30°C), để ngoài tầm tay của trẻ em.