Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Pitaterol Tablet
Pitavastatin (dưới dạng Pitavastatin calci hydrat) 2mg
Tá dươc vừa đủ 1 viên
Tá dươc vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Pitaterol Tablet
Bổ sung cho chế độ dinh dưỡng để làm giảm cholesterol toàn phần (TC), LDL-C, apolipoprotein B (Apo B), triglycerid (TG) và làm tăng HDL-C ở bệnh nhân có tăng cholesterol - máu nguyên phát (dị hợp tử có và không có tính gia đình) và rối loạn lipid - máu dạng hỗn hợp.
3. Liều lượng và cách dùng của Pitaterol Tablet
Cách dùng: Dùng đường uống
Liều dùng:
1-4mg/lần/ngày. Liều khởi đầu khuyến cáo là 2mg và liều tối đa là 4mg. Cần dùng liều tùy theo cá thể dựa vào mục đích điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.
Sau liều khởi đầu, cần phân tích nồng độ lipid máu sau 4 tuần điều trị để điều chỉnh liều cho phù hợp.
Liều dùng ở bệnh nhân suy thận:
Bệnh nhân suy thận vừa và nặng (độ lọc cầu thận tương ứng 30-59 mL/phút/1,73m2 và 15-29 mL/phút/1,73m2 không thẩm tách lọc máu được khuyến cáo dùng liều khởi đầu là 1mg/lần/ngày và liều tối đa là 2mg/lần/ngày.
Sử dụng cùng erythromycin
Ở bệnh nhân dùng thuốc cùng erythromycin, không được dùng quá liều 1mg/lần/ngày.
Sử dụng với rifampin
Ở bệnh nhân dùng thuốc cùng rifampin, không được dùng quá 2 mg/lần/ngày.
Thuốc chỉ dùng khi có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều dùng:
1-4mg/lần/ngày. Liều khởi đầu khuyến cáo là 2mg và liều tối đa là 4mg. Cần dùng liều tùy theo cá thể dựa vào mục đích điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.
Sau liều khởi đầu, cần phân tích nồng độ lipid máu sau 4 tuần điều trị để điều chỉnh liều cho phù hợp.
Liều dùng ở bệnh nhân suy thận:
Bệnh nhân suy thận vừa và nặng (độ lọc cầu thận tương ứng 30-59 mL/phút/1,73m2 và 15-29 mL/phút/1,73m2 không thẩm tách lọc máu được khuyến cáo dùng liều khởi đầu là 1mg/lần/ngày và liều tối đa là 2mg/lần/ngày.
Sử dụng cùng erythromycin
Ở bệnh nhân dùng thuốc cùng erythromycin, không được dùng quá liều 1mg/lần/ngày.
Sử dụng với rifampin
Ở bệnh nhân dùng thuốc cùng rifampin, không được dùng quá 2 mg/lần/ngày.
Thuốc chỉ dùng khi có sự kê đơn của bác sĩ.
4. Chống chỉ định khi dùng Pitaterol Tablet
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
5. Thận trọng khi dùng Pitaterol Tablet
Trước và sau khi điều trị với Pitavastatin nên kết hợp với kiểm soát cholesterol máu bằng các biện pháp như chế độ giảm cân, tập thể dục, điều trị các bệnh có thể là nguyên nhân của tăng lipid máu.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ đang mang thai và cho con bú không được sử dụng do chưa có nghiên cứu về tính an toàn của thuốc Pitaterol trên nhóm đối tượng này.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
8. Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn gồm:
Quá mẫn: bao gồm phát ban, ngứa, nổi mề đay
Cơ xương khớp: Đau lưng, đau cơ, đau tứ chi, đau khớp
Tiêu hóa: táo bón
Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt
Tâm thần: Giảm ham muốn tình dục, lo lắng, mất ngủ, trầm cảm,...
Thông báo cho các bác sĩ biết nếu gặp phải các tác dụng không mong muốn.
Quá mẫn: bao gồm phát ban, ngứa, nổi mề đay
Cơ xương khớp: Đau lưng, đau cơ, đau tứ chi, đau khớp
Tiêu hóa: táo bón
Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt
Tâm thần: Giảm ham muốn tình dục, lo lắng, mất ngủ, trầm cảm,...
Thông báo cho các bác sĩ biết nếu gặp phải các tác dụng không mong muốn.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo
10. Dược lý
Pitavastatin dưới dạng muối calci thuộc nhóm thuốc statin có tác dụng hạ cholesterol máu. Cũng như các thuốc nhóm statin, pitavastatin là một chất ức chế cạnh tranh HMG-CoA reductase, một enzyme có tác dụng thủy phân bước đầu tiên của quá trình sinh tổng hợp cholesterol ở gan. Kết quả thể hiện sự hấp thu rất nhanh các lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL) từ máu vào gan ở các thụ thể LDL, sau đó là giảm lượng cholesterol toàn phần (TC) huyết tương. Tiếp theo đó, sự ức chế tổng hợp cholesterol kéo dài ở gan làm giảm nồng độ lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL).
Trong một nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đôi có đối chứng với moxifloxacin ở người khỏe mạnh, pitavastatin không liên quan tới kéo dài khoảng QT hoặc nhịp tim có ý nghĩa lâm sàng khi dùng mức liều hàng ngày tới 16mg (liều cao gấp 4 lần mức liều tối đa khuyến cáo).
Ảnh hưởng của pitavastatin lên tỷ suất bệnh và tỷ lệ chết do bệnh tim mạch chưa được xác định.
Pitavastatin chưa được nghiên cứu trên rối loạn lipid máu loại I, III và V theo Fredrickson
Cơ chế tác dụng:
Pitavastatin là một chất ức chế cạnh tranh HMG-CoA reductase, một enzyme có tác dụng thủy phân bước đầu tiên của quá trình sinh tổng hợp cholesterol ở gan. Kết quả thể hiện sự hấp thu rất nhanh các lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL) từ máu vào gan ở các thụ thể LDL, sau đó là giảm lượng cholesterol toàn phần (TC) huyết tương. Tiếp theo đó, sự ức chế tổng hợp cholesterol kéo dài ở gan làm giảm nồng độ lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL).
Trong một nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đôi có đối chứng với moxifloxacin ở người khỏe mạnh, pitavastatin không liên quan tới kéo dài khoảng QT hoặc nhịp tim có ý nghĩa lâm sàng khi dùng mức liều hàng ngày tới 16mg (liều cao gấp 4 lần mức liều tối đa khuyến cáo).
Ảnh hưởng của pitavastatin lên tỷ suất bệnh và tỷ lệ chết do bệnh tim mạch chưa được xác định.
Pitavastatin chưa được nghiên cứu trên rối loạn lipid máu loại I, III và V theo Fredrickson
Cơ chế tác dụng:
Pitavastatin là một chất ức chế cạnh tranh HMG-CoA reductase, một enzyme có tác dụng thủy phân bước đầu tiên của quá trình sinh tổng hợp cholesterol ở gan. Kết quả thể hiện sự hấp thu rất nhanh các lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL) từ máu vào gan ở các thụ thể LDL, sau đó là giảm lượng cholesterol toàn phần (TC) huyết tương. Tiếp theo đó, sự ức chế tổng hợp cholesterol kéo dài ở gan làm giảm nồng độ lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL).
11. Quá liều và xử trí quá liều
Không có cách điều trị đặc hiệu cho quá liều. Khi gặp quá liều cần điều trị triệu chứng và có biện pháp hỗ trợ. Thẩm tách lọc máu không làm tăng rõ rệt độ thanh lọc của Pitavastatin do liên kết với protein của Pitavastatin rất cao.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C và ở nơi thoáng mát, không ẩm mốc. Cần để thuốc Pitaterol xa tầm tay trẻ em.