Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Povidine 5% Pharmedic
Povidon: 5%
2. Công dụng của Povidine 5% Pharmedic
Thuốc Povidine 5% Pharmedic được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Sát trùng vùng da quanh mắt và kết mạc trước khi phẫu thuật mắt.
3. Liều lượng và cách dùng của Povidine 5% Pharmedic
Cách dùng
Thuốc dùng ngoài, dùng trong phẫu thuật nhãn khoa.
Liều dùng
Bôi lên da vùng quanh mắt.
Tưới lên kết mạc và túi cùng kết mạc bằng bơm tiêm không có kim.
Để tiếp xúc 2 phút.
Rửa lại nhiều lần bằng bơm tiêm với dung dịch natri chloride 0,9% cho đến khi mất màu povidine.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc dùng ngoài, dùng trong phẫu thuật nhãn khoa.
Liều dùng
Bôi lên da vùng quanh mắt.
Tưới lên kết mạc và túi cùng kết mạc bằng bơm tiêm không có kim.
Để tiếp xúc 2 phút.
Rửa lại nhiều lần bằng bơm tiêm với dung dịch natri chloride 0,9% cho đến khi mất màu povidine.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Povidine 5% Pharmedic
Thuốc Povidine 5% Pharmedic chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Người có tiền căn dị ứng với iod.
Trẻ sơ sinh (0 – 1 tháng).
Không được tiêm thuốc vào nội nhãn.
Người có tiền căn dị ứng với iod.
Trẻ sơ sinh (0 – 1 tháng).
Không được tiêm thuốc vào nội nhãn.
5. Thận trọng khi dùng Povidine 5% Pharmedic
Povidine 5% chỉ dành riêng để sát trùng bề mặt kết mạc.
Sử dụng thận trọng đối với trẻ em dưới 30 tháng tuổi.
Không được dùng như thuốc nhỏ mắt.
Sử dụng thận trọng đối với trẻ em dưới 30 tháng tuổi.
Không được dùng như thuốc nhỏ mắt.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không sử dụng trong 6 tháng cuối của thời kỳ mang thai.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Povidine 5% Pharmedic, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các ADR có thể gặp
Dị ứng với iod, nhuộm vàng vùng kết mạc mắt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Các ADR có thể gặp
Dị ứng với iod, nhuộm vàng vùng kết mạc mắt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không dùng đồng thời với thuốc nhãn khoa có chứa chất bảo quản là hợp chất thuỷ ngân.
10. Dược lý
Dược lực học
Povidone iod là một phức hợp hữu cơ có chứa 10% iod hoạt tính. Thuốc được dùng làm chất sát khuẩn, tẩy rửa.
Povidone iod có tác dụng diệt vi khuẩn gram dương và gram âm, đặc biệt với các loại gây nhiễm trùng da như Staphylococcus, Streptococcus, E.coli, Proteus, P. aeruginosa.
Thuốc cũng diệt được vi nấm, siêu vi, đơn bào và nấm men.
Dược động học
Povidone iod phóng thích dần dần và liên tục iod tự do, chất này thấm qua da và được đào thải qua nước tiểu.
Povidone iod là một phức hợp hữu cơ có chứa 10% iod hoạt tính. Thuốc được dùng làm chất sát khuẩn, tẩy rửa.
Povidone iod có tác dụng diệt vi khuẩn gram dương và gram âm, đặc biệt với các loại gây nhiễm trùng da như Staphylococcus, Streptococcus, E.coli, Proteus, P. aeruginosa.
Thuốc cũng diệt được vi nấm, siêu vi, đơn bào và nấm men.
Dược động học
Povidone iod phóng thích dần dần và liên tục iod tự do, chất này thấm qua da và được đào thải qua nước tiểu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trường hợp uống nhầm một lượng lớn povidine, phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ tại cơ sở y tế.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C, đóng nắp ngay sau khi dùng.
Chỉ dùng trong 15 ngày sau khi mở nắp.
Chỉ dùng trong 15 ngày sau khi mở nắp.