Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Savi Dimin 500mg
- Hoạt chất: Diosmin 450mg, Hesperidin 50mg
- Tá dược (lactose monohydrat crystallin, microcrystallin cellulose, povidon K30, magnesi stearat, sodium starch glycolat, talc, opadry AMB brown) vừa đủ 1 viên
- Tá dược (lactose monohydrat crystallin, microcrystallin cellulose, povidon K30, magnesi stearat, sodium starch glycolat, talc, opadry AMB brown) vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Savi Dimin 500mg
- Điều trị những triệu chứng liên quan tới suy tĩnh mạch, mạch bạch huyết
- Điều trị những triệu chứng liên quan đến cơn trĩ cấp
- Bảo vệ các mao mạch chống lại các hóa chất trung gian gây nên hiện tượng viêm
- Thuốc thường dùng để điều trị các triệu chứng có liên quan đến suy tuần hoàn tĩnh mạch bạch huyết (nặng chân, đau, chân khó chịu vào buổi sáng sớm); Điều trị các dấu hiệu chức năng có liên quan đến cơn đau trĩ cấp
- Điều trị những triệu chứng liên quan đến cơn trĩ cấp
- Bảo vệ các mao mạch chống lại các hóa chất trung gian gây nên hiện tượng viêm
- Thuốc thường dùng để điều trị các triệu chứng có liên quan đến suy tuần hoàn tĩnh mạch bạch huyết (nặng chân, đau, chân khó chịu vào buổi sáng sớm); Điều trị các dấu hiệu chức năng có liên quan đến cơn đau trĩ cấp
3. Liều lượng và cách dùng của Savi Dimin 500mg
Cách dùng: Dùng đường uống. Uống trong bữa ăn.
Liều lượng:
- Liều dùng thông thường: mỗi ngày 2 viên, uống làm 2 lần vào bữa ăn trưa và bữa tối.
- Cơn trĩ cấp: 4 ngày đầu mỗi ngày 6 viên, sau đó 3 ngày mỗi ngày 4 viên.
Hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Liều lượng:
- Liều dùng thông thường: mỗi ngày 2 viên, uống làm 2 lần vào bữa ăn trưa và bữa tối.
- Cơn trĩ cấp: 4 ngày đầu mỗi ngày 6 viên, sau đó 3 ngày mỗi ngày 4 viên.
Hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng Savi Dimin 500mg
Nhạy cảm với hoạt chất hay bất kì thành phần nào của tá dược
5. Thận trọng khi dùng Savi Dimin 500mg
Cơn trĩ cấp:
- Việc dùng thuốc không thay thế cho điều trị đặc hiệu chữa các bệnh chứng khác của hậu môn. Điều trị phải ngắn hạn.
- Nếu các triệu chứng không mất đi nhanh chóng, cần tiến hành khám hậu môn và xem lại cách điều trị.
- Việc dùng thuốc không thay thế cho điều trị đặc hiệu chữa các bệnh chứng khác của hậu môn. Điều trị phải ngắn hạn.
- Nếu các triệu chứng không mất đi nhanh chóng, cần tiến hành khám hậu môn và xem lại cách điều trị.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai: Nghiên cứu thực nghiệm trên động vật không chứng minh là thuốc có tác dụng gây quái thai ở động vật. Hơn nữa, hiện chưa có thông báo về tác dụng độc hại ở người.
Thời kì cho con bú: Vì chưa có dữ liệu về việc thuốc bài xuất vào sữa, không nên cho con bú khi dùng thuốc này.
Thời kì cho con bú: Vì chưa có dữ liệu về việc thuốc bài xuất vào sữa, không nên cho con bú khi dùng thuốc này.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Đã có báo cáo về một số trường hợp rối loạn tiêu hóa và rối loạn thần kinh thực vật, không cần ngừng điều trị.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: không cần ngưng dùng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: không cần ngưng dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo
10. Dược lý
Tăng trương lực tĩnh mạch và bảo vệ mạch.
Tác dụng trên hệ thống mạch máu trở về tim bằng cách:
- Làm giảm tính căng giãn và ứ trệ của tĩnh mạch.
- Trong vi tuần hoàn, thuốc bình thường hóa tính thấm mao mạch và tăng sức bền mao mạch.
Tác dụng trên hệ thống mạch máu trở về tim bằng cách:
- Làm giảm tính căng giãn và ứ trệ của tĩnh mạch.
- Trong vi tuần hoàn, thuốc bình thường hóa tính thấm mao mạch và tăng sức bền mao mạch.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.