lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Siro chống dị ứng Colergis chai 60ml

Siro chống dị ứng Colergis chai 60ml

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Betamethasone
Dạng bào chế:Siro
Thương hiệu:PT Ferron Par Pharmaceuticals
Số đăng ký:VN-13351-11
Nước sản xuất:Indonesia
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Colergis

Thành phần: Thuốc Colergis có chứa các thành phần chính bao gồm:
- Betamethason có hàm lượng 0.25 mg/5 ml.
- Dexchlorpheniramin maleat có hàm lượng 2 mg/5 ml.

2. Công dụng của Colergis

- Hỗ trợ điều trị cho các bệnh nhân đang bị viêm mũi dị ứng, viêm phế quản dị ứng, viêm da dị ứng.
- Hỗ trợ điều trị cho người gặp tình trạng hen phế quản mạn tính.
- Hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân mắc viêm dây thần kinh, viêm da tiếp xúc, mày đay.

3. Liều lượng và cách dùng của Colergis

- Liều dùng điều trị cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: mỗi ngày dùng 4-6 thìa, chia làm 4-6 lần trong ngày. Không nên dùng quá 6 thìa trong ngày. Cách dùng:Dạng siro: Nên uống thuốc vào buổi sáng, có thể cùng hoặc không cùng thức ăn. Thuốc được bào chế dạng siro nên được sử dụng bằng đường uống.
- Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cần tuân theo hướng dẫn chỉ định của bác sĩ, không tự ý điều chỉnh liều dùng thuốc để đạt được mong muốn của bản thân.
- Liều dùng điều trị của Colergis cho trẻ em từ 6-12 tuổi: mỗi ngày dùng 2-3 thìa, chia làm 4-6 lần trong ngày. Không nên dùng quá 3 thìa trong ngày.
- Liều dùng điều trị cho trẻ em từ 2-6 tuổi: mỗi ngày dùng 2-3 thìa, chia làm 4-6 lần trong ngày. Không nên dùng quá 1.5 thìa trong ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Colergis

- Không sử dụng thuốc Colergis syrup cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
- Không sử dụng thuốc này cho trẻ em dưới 2 tuổi.
- Chống chỉ định với đối tượng hệ thống miễn dịch kém, nhiễm nấm hệ thống.
- Thuốc này không dùng cho người bệnh bị HIV.

5. Thận trọng khi dùng Colergis

- Thận trọng khi điều trị bằng thuốc này cho bệnh nhân cao huyết áp, suy tim xung huyết, suy thận, loãng xương.
- Cân nhắc khi điều trị cho người cao tuổi.
- Không tự ý điều chỉnh liều khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ điều trị và bác sĩ tư vấn.
- Khi người bệnh xuất hiện triệu chứng của quá liều thì đưa tới cơ sở ý tế gần nhất đề điều trị.
- Bệnh nhân chỉ ngừng dùng thuốc khi hết đơn của bác sĩ hoặc được bác sĩ đồng ý.
- Kiểm tra hạn sử dụng của thuốc trước khi sử dụng đề đảm bảo sự an toàn cho sức khỏe của người sử dụng và tối ưu hóa hiệu quả của thuốc trong thời gian điều trị.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Hoạt chất có thể đi qua nhau thai, tác động xấu tới thai nhi, cân nhắc lợi ích và nguy cơ cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

7. Tác dụng không mong muốn

Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Colergis kéo dài cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:
- Tăng huyết áp.
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, chán ăn.
- Tăng đường huyết.
- Hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.
- Phù.
- Tăng nhãn áp.
- Viêm loét dạ dày, thực quản.
Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu bệnh nhân thấy xuất hiện các tác dụng phụ đã nêu trên hoặc bất kì triệu chứng bất thường nào thì nên đến trung tâm cơ sở y tế gần đó nhất để nhận được sự tư vấn của bác sĩ điều trị, dược sĩ tư vấn và nhân viên y tế.

8. Tương tác với các thuốc khác

Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Colergis với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác làm ảnh hưởng tới sinh khả dụng, khả năng hấp thu phân bố, tốc độ chuyển hóa của thuốc như:
- Thuốc ức chế MAO: Selegine.
- Thuốc sát khuẩn: Salicylat.
- Thuốc an thần: Barbiturat, Phenyltoin.
- Thuốc NSAIDs.
- Thuốc lợi tiểu đào thải kali: Thiazid, Furosemid.
Để tránh các tương tác thuốc không có lợi cho người dùng, người dùng nên thông báo với bác sĩ điều trị của mình các loại thuốc, các sản phẩm mình đang sử dụng, để bác sĩ có thể đưa ra lời khuyên chính xác và đầy đủ nhất.

9. Dược lý

- Dexchlorpheniramin maleat là một chất đối kháng với thụ thể histamin H1, là dẫn chất của propylamine, có tác dụng chống dị ứng, nâng cao hệ thống miễn dịch.
- Betamethason có tác dụng ổn định bạch cầu, ức chế tích lũy đại thực bào ở các vùng tổn thương có viêm, giảm quá trình tăng sinh các tế bào sợi, giảm sự kết dính của bạch cầu vào nội mô mao mạch.

10. Bảo quản

- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, có độ ẩm vừa phải, cần tránh xa tầm tay của trẻ em. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm cao, có ánh nắng mặt trời chiếu thường xuyên.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(6 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.5/5.0

3
3
0
0
0