lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Siro chống dị ứng Daleston -D hộp 1 chai 75ml

Siro chống dị ứng Daleston -D hộp 1 chai 75ml

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Betamethasone, Dexchlorpheniramine
Dạng bào chế:Siro
Thương hiệu:Foripharm
Số đăng ký:VD-16586-12
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Siro chống dị ứng Daleston - D là thuốc thuộc nhóm thuốc chống dị ứng phối hợp giữa nhóm kháng histamin H1 và nhóm corticoid, có tác dụng trong điều trị hen phế quản mãn tính, viêm da dị ứng, viêm phế quản dị ứng, viêm da do tiếp xúc, mề đay, viêm mũi dị ứng.

1. Thành phần

Mỗi 75ml Daleston-D chứa:

  • Betamethason 3,75mg
  • Dexclorpheniramin maleat 30mg.
  • Tá dược gồm có: Acid citric, natri citrat, natri benzoat, Amaranth, Quinolin, ethanol, sorbitol , vanilin, đường trắng, nước tinh khiết.

2. Chỉ định

Chống dị ứng khi cần đến liệu pháp corticoid. Hen phế quản mãn, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng. Viêm da dị ứng, viêm đa thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay.

3. Liều lượng và cách dùng

3.1 Cách dùng

  • Uống thuốc với nước lọc hoặc sữa, không uống với nước trái cây có tính axit.
  • Uống thuốc sau khi ăn.

3.2 Liều dùng

  • Uống 2 - 3 lần/ngày.
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Một thìa cà phê (5ml), nhưng không được vượt quá 6 thìa mỗi ngày.
  • Trẻ em 6 - 12 tuổi uống nửa thìa cà phê (2,5ml), không được vượt quá 3 thìa mỗi ngày.
  • Trẻ em 2 - 6 tuổi: 1⁄4 thìa cà phê (1,25ml), không được vượt quá 1 1⁄2 thìa mỗi ngày.
  • Liều lượng cho trẻ em và trẻ nhỏ cần dựa vào độ nghiêm trọng của bệnh và vào đáp ứng của bệnh nhân hơn là chỉ bám hoàn toàn vào liều lượng theo chỉ định của tuổi tác, thể trọng hoặc vào diện tích cơ thể.
  • Các triệu chứng tiêu hóa có thể giảm nhẹ, nếu uống thuốc cùng thức ăn hoặc sữa.
  • Liều lượng cần dựa vào sự đáp ứng và sự dung nạp của từng cá thể bệnh nhân. Nếu sau khi đạt đáp ứng mong muốn, cần giảm liều lượng theo từng nấc nhỏ cho tới khi đạt mức thấp nhất mà có thể duy trì được đáp ứng lâm sàng đầy đủ. Cần ngừng thuốc càng sớm càng tốt.
  • Khi điều trị kéo dài, cần ngừng betamethason dần dần từng bước một.

3.3 Quên liều

Nếu bạn quên một liều siro chống dị ứng Daleston - D, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

3.4 Quá liều

Quá liều

  • Một liều đơn corticosteroid quá liều có lẽ không gây các triệu chứng cấp. Tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp.
  • Triệu chứng: Các tác dụng toàn thân do quá liều corticosteroid trường diễn bao gồm: Tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
  • Điều trị: Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali, Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
  • Dexclorpheniramin maleat
  • Dấu hiệu quá liều của dexclorpheniramin maleat: Trầm cảm và kích thích thần kinh trung ương (đặc biệt ở trẻ em), tử vong, chóng mặt, ù tai, mất điều hòa, nhìn mờ, hạ huyết áp.

Điều trị: Điều trị triệu chứng ở bệnh viện

4. Lưu ý khi dùng

4.1 Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
  • Betamethason: Người bị bệnh tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân, loét miệng nối và ở người bệnh quá mẫn với betamethason hoặc các corticosteroid khác.
  • Dexelorpheniramin maleat: Người có nguy cơ bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.

4.2 Thận trọng chung

Đối với Betamethason

  • Phải dùng corticosteroid thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị; khi giảm liều phải giảm dần từng bước một.
  • Thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glaucom, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận.
  • Người bệnh lao tiềm ẩn phải được theo dõi chặt chẽ và phải dùng hóa dự phòng chống lao, nếu liệu pháp corticoid phải kéo dài.
  • Nguy cơ thủy đậu, và có thể cả nhiễm Herpes zoster nặng, tăng ở người bệnh không có khả năng đáp ứng miễn dịch khi dùng corticosteroid đường toàn thân và người bệnh phải tránh tiếp xúc với các bệnh này.
  • Không được dùng các vaccin sống cho người bệnh đang dùng liệu pháp coritcoid đường toàn thân liều cao và cả ít nhất trong 3 tháng sau.Trong quá trình dùng liệu pháp corticoid dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn. Có thể cần phải giảm lượng natri và bổ sung canxi và kali.

Đối với Dexclorpheniramin maleat: Bệnh nhân lớn tuổi có nhiều khả năng bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ, bị táo bón kinh niên (do có nguy cơ bị tắc liệt ruột); bị sưng tuyến tiền liệt; bệnh nhân suy gan, suy thận nặng do có nguy cơ tích tụ thuốc; tránh uống rượu và các thuốc chứa rượu trong thời gian điều trị.

4.3 Rượu bia

Không uống rượu trong quá trình sử dụng thuốc điều trị bệnh.

4.4 Thai kỳ

Sử dụng corticosteroid khi mang thai hoặc ở người có khả năng mang thai phải cần nhắc lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi. Đã ghi nhận có sự giảm cân ở trẻ sơ sinh khi người mẹ đã điều trị bằng corticosteroid dài hạn. Trẻ sơ sinh mà mẹ đã dùng những liều corticosteroid đáng kể trong thời kỳ mang thai phải được theo dõi cẩn thận về các dấu hiệu giảm năng tuyến thượng thận.

4.5 Cho con bú

Thuốc bài xuất vào sữa mẹ và có hại cho trẻ nhỏ vì thuốc ức chế sự phát triển và gây các tác dụng không mong muốn khác, ví dụ giảm năng tuyến thượng thận. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.

4.6 Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng đối với người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có khả năng gây buồn ngủ.

4.7 Bệnh gan

Corticosteroid cảm ứng enzym gan, làm tăng tạo thành một chất chuyển hóa của paracetamol độc đối với gan. Do đó, tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu corticosteroid được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.

4.8 Bệnh thận

Có thể gây suy thận, giảm năng tuyến thượng thận ở thai phụ, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận.

5. Tác dụng phụ

Betamethason

  • Các tác dụng không mong muốn của betamethason liên quan đến cả liều và thời gian điều trị.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Chuyển hóa: Mất kali, giữ natri, giữ nước.
  • Nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.
  • Cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.

Ít gặp, 1/100 < ADR <1/100

  • Tâm thần: Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.
  • Mắt: Glaucom, đục thể thủy tinh.
  • Tiêu hóa: Loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.

Hiếm gặp, ADR <1/1000

  • Da: Viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
  • Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ lành tính.
  • Khác: Các phản ứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc.

Dexclorpheniramin maleat

  • Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất của dexclorpheniramin maleat là buồn ngủ, nhức đầu, khô miệng, khô mũi họng, hoa mắt, yếu mệt, rối loạn tiêu hóa như chán ăn, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến thầy thuốc. Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Tương tác thuốc

Betamethason

  • Paracetamol: Corticosteroid cảm ứng enzym gan, làm tăng tạo thành một chất chuyển hóa của paracetamol độc đối với gan. Do đó, tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu corticosteroid được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.
  • Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Glucocorticoid làm tăng nồng độ glucose nên cần thiết phải điều chỉnh liều của một hoặc cả hai thuốc khi dùng đồng thời.
  • Glycosid digitalis: Dùng đồng thời với glucocorticoid có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
  • Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin: Làm tăng chuyển hóa của corticosteroid và làm giảm tác dụng điều trị của chúng.
  • Các thuốc chống đông loại coumarin: Khi dùng đồng thời cùng corticosteroid làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông, nên cần thiết phải điều chỉnh liều.
  • Chống viêm không steroid hoặc rượu: Khi dùng phối hợp với glucocorticoid có thể dẫn đến tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid làm tăng nồng độ salicylat trong máu. Phải thận trọng khi dùng phối hợp aspirin với
  • corticosteroid trong trường hợp giảm prothrombin huyết.

Dexclorpheniraminmaleat

  • Thuốc ức chế mono-amino-oxydase (MAOI): Làm kéo dài và tăng tác dụng của các thuốc kháng histamin; gây hạ huyết áp nặng.
  • Rượu, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, barbiturat hoặc các thuốc làm ức chế hệ thần kinh khác: Làm tăng tác dụng an thần của dexclorpheniramin maleat.
  • Thuốc chống đông: Tác dụng của các thuốc chống đông đường uống bị ức chế bởi các thuốc kháng histamin.

7. Tác dụng

  • Siro Daleston-D phối hợp betamethason và dexclorpheniramin maleat cho phép giảm liều corticoid mà vẫn thu được hiệu quả tương tự khi chỉ dùng riêng corticoid đó với liều cao hơn.
  • Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, 0,75mg betamethason có tác dụng chống viêm tương đương khoảng 5mg prednisolon. Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Do ít có tác dụng
  • mineralocorticoid, nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước bất lợi. Dùng liều cao, betamethason có
  • tác dụng ức chế miễn dịch.
  • Dexclorpheniramin maleat là chất kháng histamin dẫn xuất của propylamin. Dexclorpheniramin ức chế cạnh tranh với những tác dụng dược lý của histamin (tức là chât đối kháng với histamin thụ thể H1)

8. Bảo quản

Để ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Siro chống dị ứng Daleston - D thường được bác sĩ sử dụng kê đơn thuốc, thuốc có hiệu quả cao và ổn định. Xin lưu ý rằng sản phẩm này chỉ nên được sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế trước khi bắt đầu sử dụng bất kỳ loại thuốc mới nào.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(6 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.3/5.0

2
4
0
0
0