Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Neocilor syrup
Mỗi 5 ml si rô chứa:
Hoạt chất: Desloratadin 2,5 mg;
Tá dược: Đường, dung dịch sorbitol 70%, glycerin, natri benzoat, axit citric monohydrat, natri citrat, dinatri edetat, hương chanh, hương cam, màu đỏ quả mâm xôi, nước tinh khiết.
Hoạt chất: Desloratadin 2,5 mg;
Tá dược: Đường, dung dịch sorbitol 70%, glycerin, natri benzoat, axit citric monohydrat, natri citrat, dinatri edetat, hương chanh, hương cam, màu đỏ quả mâm xôi, nước tinh khiết.
2. Công dụng của Neocilor syrup
Viêm mũi dị ứng theo mùa:
- Neocilor siro được chỉ định để giảm các triệu chứng liên quan đến mũi hoặc không liên quan đến mũi của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa.
Viêm mũi dị ứng quanh năm:
- Neocilor siro được chỉ định để giảm nhẹ các triệu chứng liên quan đến mũi hoặc không liên quan đến mũi của bệnh viêm mũi dị ứng quanh năm.
Bệnh mày đay mãn tính tự phát:
- Neocilor siro được chỉ định để giảm triệu chúng ngứa, giảm số lượng phát ban ngoài da.
- Neocilor siro được chỉ định để giảm các triệu chứng liên quan đến mũi hoặc không liên quan đến mũi của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa.
Viêm mũi dị ứng quanh năm:
- Neocilor siro được chỉ định để giảm nhẹ các triệu chứng liên quan đến mũi hoặc không liên quan đến mũi của bệnh viêm mũi dị ứng quanh năm.
Bệnh mày đay mãn tính tự phát:
- Neocilor siro được chỉ định để giảm triệu chúng ngứa, giảm số lượng phát ban ngoài da.
3. Liều lượng và cách dùng của Neocilor syrup
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
- Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: 5 mg desloratadin/10 ml (4 thìa cà phê)/1 ngày.
- Trẻ từ 6 tuổi -11 tuổi: 2,5 mg desloratadin/5ml (2 thìa cà phê)/1 ngày.
- Trẻ từ 12 tháng - 5 tuổi: 1,25 mg desloratadin/2,5 ml (thìa cà phê)/1 ngày.
- Trẻ từ 6 tháng - 11 tháng: 1 mg desloratadin/2,0 ml/1 ngày.
- Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan: trên bệnh nhân suy thận hoặc suy gan liều khởi đầu khuyên dùng là 5 mg/10ml (4 thìa cà phê)/cách ngày dựa trên các thông số dược động học.
- Dùng trong hoặc sau bữa ăn.
- Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: 5 mg desloratadin/10 ml (4 thìa cà phê)/1 ngày.
- Trẻ từ 6 tuổi -11 tuổi: 2,5 mg desloratadin/5ml (2 thìa cà phê)/1 ngày.
- Trẻ từ 12 tháng - 5 tuổi: 1,25 mg desloratadin/2,5 ml (thìa cà phê)/1 ngày.
- Trẻ từ 6 tháng - 11 tháng: 1 mg desloratadin/2,0 ml/1 ngày.
- Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan: trên bệnh nhân suy thận hoặc suy gan liều khởi đầu khuyên dùng là 5 mg/10ml (4 thìa cà phê)/cách ngày dựa trên các thông số dược động học.
- Dùng trong hoặc sau bữa ăn.
4. Chống chỉ định khi dùng Neocilor syrup
- Desloratadin chống chỉ định trên bệnh nhân mẫn cảm hoặc có phản ứng đặc biệt với desloratadin, với loratadin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Neocilor syrup
- Hiệu quả và an toàn của NEOCILOR Syrup trên trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa được xác lập.
Trong trường hợp suy thận nặng, desloratadin có thể được sử dụng thận trọng. Bệnh nhân gặp vấn đề di truyền không dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu men lactase hoặc hấp thu glucose-galactose kém không nên dùng thuốc này.
Trong trường hợp suy thận nặng, desloratadin có thể được sử dụng thận trọng. Bệnh nhân gặp vấn đề di truyền không dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu men lactase hoặc hấp thu glucose-galactose kém không nên dùng thuốc này.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt khi sử dụng desloratadin trên phụ nữ có thai. Không nên dùng desloratadin trong thai kỳ trừ khi lợi ích điều trị mong đợi cho người mẹ vượt trội những nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.
Phụ nữ cho con bú: Desloratadin có thể qua sữa mẹ, do đó, cần quyết định có nên ngưng thuốc trong thời gian cho con bú hay không, cần lưu ý về tầm quan trọng của thuốc cho người mẹ.
Phụ nữ cho con bú: Desloratadin có thể qua sữa mẹ, do đó, cần quyết định có nên ngưng thuốc trong thời gian cho con bú hay không, cần lưu ý về tầm quan trọng của thuốc cho người mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Trong nghiên cứu lâm sàng về khả năng lái xe, không có trường hợp xấu nào xảy ra ở bệnh nhân sử dụng desloratadin. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được thông báo về những triệu chứng hiếm gặp như buồn ngủ, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Nhìn chung desloratadin được dung nạp tốt. Những phản ứng phụ thường thấy được ghi nhận trong suốt thời gian điều trị bằng desloratadin là: mệt mỏi, nhức đầu, khô miệng.
- Các phản ứng hiếm gặp khác: Hoa mắt, buồn ngủ, mất ngủ, mạch nhanh, đánh trống ngực, đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, tăng men gan, tăng bilirubin, viêm gan, đau cơ, phản ứng quá mẫn (phản vệ, phù mạch, khó thở, ngứa, ban đỏ và nổi mề đay).
- Các phản ứng hiếm gặp khác: Hoa mắt, buồn ngủ, mất ngủ, mạch nhanh, đánh trống ngực, đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, tăng men gan, tăng bilirubin, viêm gan, đau cơ, phản ứng quá mẫn (phản vệ, phù mạch, khó thở, ngứa, ban đỏ và nổi mề đay).
9. Tương tác với các thuốc khác
- Không có tương tác lâm sàng nào được ghi nhận trong các thử nghiệm liên quan đến tương tác thuốc giữa desloratadin khi dùng chung với erythromycin hoặc ketoconazol. Trong thử nghiệm dược lý-lâm sàng, dùng chung desloratadin với rượu cho thấy thuốc không làm tăng cường tác dụng ức chế của rượu trên hệ thần kinh.
10. Dược lý
- Desloratadin là một chất kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài với tác động kháng histamin chọn lọc trên thụ thể H1. Số liệu về sự với gắn thụ thể cho thấy ở nồng độ 2 - 3mg/ml (7nanomol), desloratadin thể hiện tương tác điển hình với thụ thể H1 ở người. Desloratadin ức chế sự giải phóng histamin từ các dưỡng bào trong thử nghiệm in vitro. Desloratidin có tác động kéo dài và không gây buồn ngủ do nó không dễ đi qua hàng rào máu não.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Trong trường hợp quá liều, cần dùng những phương pháp chuẩn để loại bỏ hoạt chất chưa có hấp thu. Có thể điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Dựa trên thử nghiệm lâm sàng đa liều, trong đó sử dụng một lượng desloratadin lên đến 45mg (gấp 9 lần liều điều trị), không có hậu quả lâm sàng nào được ghi nhận. Desloratadin không bị thải trừ khi thẩm phân máu, chưa biết rõ thuốc có bị thải trừ khi thẩm phân màng bụng hay không.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô, mát, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.