lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Siro điều trị đa triệu chứng New Ameflu Multi-symptom relief

Siro điều trị đa triệu chứng New Ameflu Multi-symptom relief

Danh mục:Thuốc trị cảm cúm
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Paracetamol, Phenylephrine, Dextromethorphan, Clorpheniramin
Dạng bào chế:Siro
Thương hiệu:OPV
Số đăng ký:VD-16961-12
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của New Ameflu Multi-symptom relief

Hoạt chất chính: 960mg Acetaminophen; Phenylephrine Hydroclorid 15mg; Dextromethorphan HBr 30mg; Chlorpheniramine maleate 6mg.
Tá dược: Propylene Glycol, Natri benzoat, Glycerin, Sorbitol 70%, Sucralose, Acid Citric, Sunset Yellow, Polyethylene Glycol 400,, mùi dâu, Red No 40, nước tinh khiết.

2. Công dụng của New Ameflu Multi-symptom relief

Điều trị đa triệu chứng cảm cúm như:
- Sốt, nhức đầu, các cơn đau nhẹ
- Hắt hơi, chảy mũi, nghẹt mũi
- Ho, đau họng

3. Liều lượng và cách dùng của New Ameflu Multi-symptom relief

- Trẻ em dưới 4 tuổi: Không sử dụng.
- Trẻ em từ 4 đến 5 tuổi: không sử dụng trừ khi có chỉ định của bác sĩ .
- Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: Uống 10 ml cách mỗi 4h. Không dùng quá 50ml/ 24h

4. Chống chỉ định khi dùng New Ameflu Multi-symptom relief

- Bệnh nhân được biết quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đang dùng các thuốc khác chứa Acetaminophen
- Bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế enzym monoaminooxydase ( MAOI) HOẶC TRONG VÒNG 2 TUẦN SAU KHI SỬ DỤNG THUỐC MAOI
- Bệnh nhân có bệnh mạch vành và cao huyết áp nặng.
- Thiếu hụt G6PD.
- Bệnh nhân bị suy gan nặng, viêm gan, suy gan hoạt động.
- Tăng nhãn áp góc đóng, phì đại tuyến tiền liệt, viêm tuỵ cấp, giảm oxy mô và máu.
- Tắc nghẽn cổ bàng quang, bí tiểu
- Loét dạ dày - tá tràng, hẹp tắc môn vị, tắc nghẽn dạ dày ruột.
- Tắc nghẽn phổi mãn tính
- Táo bón mãn tính
- Trẻ em dưới 4 tuổi

5. Thận trọng khi dùng New Ameflu Multi-symptom relief

Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc chứa hoạt chất acetaminophen: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phan ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven Johnson ( SJS), chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc ( TEN), hay hội chứng Lycell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính ( AGEP)
Sử udngj quá liều acetaminophen có thể gây tổn thương gan nghiêm trọng ( có thể gây chết). Nuoiwf lớn không nên sử dụng quá 4g acetaminophen một ngày. Người mắc bệnh về gan và trẻ em nên sử dụng liều thấp hơn.
Người lớn tuổi rên 60 tuổi:
Tim mạch - Ngừoi cao tuổi nahyj cảm hơn với nhịp tim nhanh và các tác dụng tăng huyết áp. Có thể làm trầm trọng thêm chứng thiếu năng động mạch vành.
Niệu - Sinh dục - có thể gây bí tiểu vì bất kỳ nguyên nhân nào. Thần kinh/ Tâm thần - có thể làm trầm trọng thêm sự suy giảm nhận thức ở một số người cao tuổi mắc chứng sa sút trí tuệ. Nguy cơ mất ngủ
Tác dụng kháng cholinerrgic có thể gây buồn ngủ, lafm trầm trọng thêm suy giảm nhận thức và làm tăng nguy cơ té ngã. Thuốc kháng histamin không buồn ngủ được ưa thích hơn.
Tiêu hoá- có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm táo bón tồn tại trược đó.
Gan - Người cao tuổi dễ bị nhiễm độc gan hơn. Cần tuân thủ chặt chẽ với liều tối đa hằng ngày là 3000mg
Trẻ em: không dùng cho trẻ em dứoi 4 tuổi. Đối với trẻ em dưới 6 tuổi nên cân nhắc lợi ích - nguy cơ
Thuốc này có chứa:
+ Sorbitol và sucralose: nếu bạn đã biết rằng bạn khong dung nạp một vài loại đường thì hãy thông báo cho bác sỹ trước khi sử dụng thuốc này
+ Sunset yellow và allura red: có thể gây phản ứng dị ứng

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Dữ liệu không đầy đủ, nguy cơ trẻ sơ sinh co giật, tránh dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ. Bằng chứng về dị tật, có thể làm giảm lưu lượng máu từ cung gây thiếu oxy của thai nhi. Vì vậy, thuốc này chỉ nên dùng khi cần thiết. Thảo luận về những rủi ro và lợi ích với bác sĩ của bạn.
Thời kỳ cho con bú: thuốc này có thể đi vào sữa mẹ và có thể có tác dụng không mong muốn đối với trẻ sơ sinh bú mẹ, có thể gây an thần và ức chế mẹ cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc này có thể khiến chóng mặt hoặc buồn ngủ, gây mờ thị lực. Không lái xe, sử dụng máy móc, hoặc làm bất cứ hoạt động nào đòi hỏi sự cảnh giác hoặc cần tầm nhìn cho rõ đến khi chắc chắn rằng bạn có thể thực hiện các hoạt động như vậy một cách an toàn. Tránh đồ uống có cồn

8. Tác dụng không mong muốn

Phản ứng da ngiêm trọng như hội chưng Steven Johnson, hội chứng Lycell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong. Nếu thấy xuất hiện abn hoặc các biểu hiện khác về da phải ngừng thuốc và thăm khác bác sĩ
- Thường gặp: ADR > 1/100
Thần kinh trung ương: kích động thần kinh, bồn chồn, lo âu, khso ngủ, người yếu mệt, đau trước ngực, ru rẩy, dị cảm đầu chi, ức chế hệ thần kinh trung ương: ngủ từ ngủ nhẹ đến ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác. Nhức đầu, rối loạn tâm thần - vận động
Tác dụng muscarin: khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ, bí tiểu, táo bón, tăng trào ngược dạ dày
Tim mạch: tăng huyết áp, nhịp tim nhanh
Tiêu hoá: buồn nôn
Da: nhợt nhạt, trắng bệch, cảm alnhj da, dựng lông tóc, đỏ bừng
Toàn thân: mệt mỏi, chóng mặt
- Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh: cơn hưng phấn,a ỏ giác, hoang tưởng
Tim mạch: tăng huyết áp kèm phù phổi, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, co mạch ngoại vị và nội tạng làm giảm tưới máu ở các cơ quan này, đánh trống ngực
Huyết học: laonj tạo máu ( giarm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết câù, giảm bạch cầu), thiếu máu
Tiêu hoá: buồn nôn, tiêu chaỷ, đau vùng thượng vị
Hô hấp: suy hô hấp
Thận: bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày
Da: ban, hoại tử hoặc tróc vảy, phản ứng quá mẫn cảm ( co thắt phế quản, phù mạch và phản vê), nổi mày đay
- Hiếm gặp: ADR < 1/1000
Tim mạch: viêm cơ tim thành ổ, xuất huyết dứoi màng ngoài tim
Huyết học: mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu
Da: hội chứng Steven - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứngLycell, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính
Khác: phản ứng quá mẫn, co giật, vã mồ hôi, đau cơ, dị cảm, tác dụng ngoại tháp, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc

9. Tương tác với các thuốc khác

- Tốc độ hấp thu của acetaminophen có thể được tăng lên bởi các thuốc làm giảm đau nhu động ruột như metoclopramid hoặc domperidon và hấp thụ giảm bởi colestramin
- Không dùng chung với các thuốc ức chế enzym monoaminoxydase ( IMAO) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng thuốc IMAO do tương tác với phenylerphin làm tăng tác dụng cường giao cảm, gây độc ( giống như dùng quá liều)
- Thuốc uốngc hống đông máu: uống dài ngày liều cao acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng đông của courmarin và dẫn chất indandion
- Uống rược quá nhiều và dài ngày làm tăng nguy cơ gây độc cho gan của acetaminophen
- Các thuốc chống co giật ( gồm phenytonin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid, thuốc chống lao có thể làm tăng độc tính của aceatminophen trên gan
- Phentolamin và thuốc chẹn adrenergic, các phenothiazin ( như clorpromazin): tác dụng tăng huyết áp của phenylerphin sẽ giảm
Thuốc trợ sinh ( oxytocin): khi phối hợp phenylerphin hydroclỏid ( một số thuốc gây tăng hyết áp) với thuốc trợ sinh, tác dụng tăng huyết áp sẽ tăng lên.
- Dùng đồng thời phenylerrphin với các amin có tác dụng giống thần kinh giao cảm có thể làm gia tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch
- Thuốc mê: phối hợp phenylerrphin hydroclorid với thuốc mê là hydrocarbon halogen hoá ( ví dụ: cyclopropan) làm tăng kích thích tim và có thể gây loạn nhịp tim.
- Phenylephrin có thể giảm hiệu lực của các thuốc chẹn beta và các thuốc chống tăng huyết áp ( bao gồm debrisoquin, guanethidin, reserpin, methyldopa). Ruit ro về tăng huyết áp và các tác dụng không mong muốn về tim mạch có thể gia tăng
- Thuốc chống trầm cảm ab vòng ( amitryptylin, imipramin): có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch của phenylephrin
- Dùng đồng thời phenylephrin với alcaloid nấm cựa gà ( ergotamin và methylserrgid): làm tăng ngộ độc nấm cựa gà
- Dùng đồng thời phenylephrin với digoxin: làm tăng rủi ro nhịp đập tim không bình thường goặc đau tim
- Dunhf đôgf thời phenylephrin với atropin sẽ phong bế tác dụng làm chậm nhịp tim phản xạ do phenylephrin gây ra
- Rượu hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của clopheramin
- Thuốc làm giảm tác dụng của các chất ức chế cholinestẻase và betahistidin
- Dùng đồng thời dextromethorphan với các thuốc ức chế thần kinh trunguwowng của những thuốc này
- Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6 làm tăng nồng độ dextromethorphen trong huýet thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dêxtromethorrphan
- Thuốc này có thể gây ảnh hưởng nhất định đến các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm ( bao gồm xét nghiệm nước tiểu 5 -HIAA)

10. Dược lý

- Acetaminophen là chất chuyển hoá có hoạt tính của phenacetin, có tác dụng giảm đau bằng cách ngăn chặn sự phát sinh xung động gây đau ở ngoại vi. Thuốc có tác dụng hạ sốt bằng cách ức chế trung khu điều niệt vùng đứoi đồi. Acetaminophen là thuốc giảm đau hạ sốt có thể thay thế Aspirin, tuy vậy Acetaminophen không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau, Acetaminophen có tác dụng giảm đau hạ sốt tương tự như Aspirin. Acetaminophen làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Acetaminophen với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - baso, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat. Khi dùng quá liều Acetaminophen, chất chuyển hoá N - Acetyl- p-benzoquinonimin gây độc nặng cho gan.
- Phenylephrin hydroclorid là một thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm, có tác dụng trực tiếp lên các thụ thể Adrenergic làm co mạch máu và làm tăng huyết áp. Phenylephrin hydroclorid gây nhịp tim chậm do phảm xạ, làm giảm thể tích máu trong tuần hoàn, giảm lưu lượng máu qau thận, cũng giảm như máu và nhiều mô và cơ quan của cơ thể. Cơ chế tác dụng của adrenergic của phenylephrin do ức chế sản cuất AMP vòng thông qua ức chế enzym adenyl cyclase, trong khi tác dụng adrểngic do kích thích hoạt tính adenyl cyclase
Khi nhỏ vào niêm mạc mũi, phenylephrin gây co mạch tại chỗ, nên làm giảm sung huyết mũi và xoang do cảm lạnh
- Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho, tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Thuốc không có tác dụng giảm đau và ít tác dụng an thần. Dextromethorphan được dùng giảm ho do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không có đờm.
- Clorpheniramin macleat là một kháng sinh histamin thế hệ thứ nhất. Thuốc cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin h1 trên các tế bào tác động ở đường tiêu hoá, mạch máu và đường hô hấp. Hiệu quả an thần của thuốc tương đối yếu khi so với các thuốc kháng histamin thế hệ thứ nhất.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Triệu chừng: buồn nôn, nôn ăn mất ngon, đổ mồ hôi, đau dạ dày/ đau bụng, mệt mỏi cực độ, kích động, nhầm lẫn, đỏ bừng, ảo giác, vàng mắt/ da, nước tiểu đậm, động kinh. Ở trể em, sự phấn kịch có thể: mất phối hợp, buồn ngủ, mất ý thức, động kinh
- Cách xử trí:
Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng
Cần chú ý đăc biệt đến cức năng gan, thận, hô hấp, tim, cân bằng nước và điện giải
Điều trị quá liều acetaminophen bằng than hoạt tính nên được cân nhắc nếu dùng quá liều trong 1h. Nông độ paracetamol trong huyết tương nên được đo trong 4h hoặc trễ hơn sau khi uống ( nồng độ trước đó là không tin cậy). Điều trị với N- acetlcystein có thể được sử udngj lên đến 24h saukhi uống paracetamol, tuy nhiên, hiệu quả bảo vệ tối đâ trong vòng 8h sau khi uống. Nếu cầm bệnh nhân nên được tiêm tĩnh mạch N - acetylcýtein theo liệu trình đã được thiết lập. Nên nôn mửa không là vấn đề, methionin dùng uống có thể lựa chọn thích hợp cho các vùng sâu vùng xa, bệnh viện bên ngoài. Cách xử trí đối với bệnh nhân có biểu hiện suy giảm chức năng gan nghiêm trọng quá 24h sau khi uóng thuốc cần được thảo luận với chuyên khoa gan

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

5
0
0
0
0