lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Siro giảm các triệu chứng ho Naomy TW3 hộp 1 lọ x 60ml

Siro giảm các triệu chứng ho Naomy TW3 hộp 1 lọ x 60ml

Danh mục:Thuốc tác động lên hệ hô hấp
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Siro
Thương hiệu:Dược TW3
Số đăng ký:VD-17559-12
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:xem trên bao bì sản phẩm
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Naomy TW3

- Dextromethorphan hydrobromid 60mg
- Clorpheniramin maleat 15.96mg
- Amoni Clorid 600mg
- Glyceryl 600mg

2. Công dụng của Naomy TW3

Siro thuốc trị ho Naomy 60 ml chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cảm cúm, họ khan, họ dị ứng, sổ mũi, nghẹt mũi, chảy nước mắt và mẫn ngứa.
- Ho do hút nhiều thuốc lá, hít phải chất gây kích ứng.

3. Liều lượng và cách dùng của Naomy TW3

Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều khuyến cáo:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần uống 15ml, 3 - 4 lần/ngày.
Từ 7 - 12 tuổi: Mỗi lần uống 10ml, 3 - 4 lần/ngày.
Từ 2 - 6 tuổi: Mỗi lần uống 5ml, 3 - 4 lần/ngày.
Trẻ sơ sinh: Mỗi lần uống 1,25 - 2,5ml, 3 - 4 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Naomy TW3

Siro thuốc trị ho Naomy 60 ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân bị hen suyễn, suy hô hấp, glocom gốc hẹp, ứ nước tiểu do rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
- Các bệnh nhân dùng thuốc ức chế monoamine oxidase hoặc các bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Naomy TW3

Người lái xe và vận hành máy móc thận trong khi dùng thuốc này vì có thể gây buồn ngủ. Kiêng rượu khi dùng thuốc.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Vì Glyceryl guaiacolat qua được nhau thai nên không dùng cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết và phải theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng dùng thuốc này vì có thể gây buồn ngủ.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng siro thuốc trị ho Naomy 60 ml thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Tác dụng buồn ngủ từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu nhưng sẽ giảm sau vài ngày.
Khô miệng, mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn, nhịp tim nhanh, nổi mề đay.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Các chất ức chế monoamine oxidase (MAD) và các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể làm kéo dài và tăng tác dụng anticholinergic và tác động an thần của các thuốc kháng histamine.
Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
Quinidin ức chế cytochrom P4502D6 có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tang các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
Kiêng rượu khi dùng thuốc.
Khi dùng thuốc này đồng thời với các thuốc trị viêm mũi, chống dị ứng hay trị cảm cúm khác phải có ý kiến của thầy thuốc.

10. Dược lý

Dược lực học
Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não, không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần. Dextromethorphan hydrobromid có hiệu quả nhất trong điều trị ho mãn tính, không có đàm. Hiệu lực của Dextromethorphan hydrobromid gần tương đương với hiệu lực của codein nhưng ít gây tác dụng ở đường tiêu hóa hơn.
Clorpheniramin maleat là một chất đối kháng histamin. Tác dụng kháng histamin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động. Trong các tác dụng kháng histamine, nó đối kháng các đáp ứng dị ứng (dãn mạch, tăng độ thấm thành mạch, tăng tiết chất nhầy) của mô mũi.
Glyceryl guaiacolat làm gia tăng dịch tiết đường hô hấp do đó làm loãng các chất tiết khác của phế quản để dễ bị tống xuất ra ngoài.
Amoni clorid gây kích ứng nhẹ trên niêm mạc dạ dày và phản xạ dạ dày. Thần kinh phế vị nên làm tăng tiết dịch nhờn đường hô hấp, giảm khô và đau rát đường hô hấp. Amoni clorid làm giảm độ nhờn của đờm nên có tác dụng làm loãng đờm, giúp dễ giảm đờm ra ngoài.
Dược động học
Dextromethorphan hydrobromid hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 - 30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6 - 8 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó có dextromethorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
Clorpheniramin maleat hấp thu tốt và được chuyển hóa đáng kể ở niêm mạc đường tiêu hóa trong quá trình hấp thu và lần qua gan đầu tiên sau khi uống. Clorpheniramin xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 - 50 phút và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 2 - 6 giờ. Ở người lớn với chức năng thận và gan bình thường, thời gian bán thải của Clorpheniramin thường là 12 - 43 giờ, ở trẻ em thời gian bán thải trung bình là 9,6 - 13,1 giờ (khoảng 5,5 - 23,1 giờ). Clorpheniramin được thải hầu như hoàn toàn vào nước tiểu.
Glyceryl guaiacolat hấp thu dễ dàng qua đường uống, thời gian bản thái là 1 giờ. Glyceryl guaiacolat chuyển hóa qua gan và thải trừ chủ yếu qua thận, chất chuyển hóa chủ yếu là beta - 2 - (methoxyphenoxy) lactic acid.
Amoni clorid hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa khi dùng đường uống (hấp thu nhanh và thải trừ qua thận, da, cuống phổi và dịch nhát từ thành tế bào thông thường). Amoni clorid chuyển hóa ở gan thành ure và acid hydroclorid; thải trừ qua thận.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

12. Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

4
0
0
0
0