lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Siro giảm đau, hạ sốt trẻ em Ibrafen chai 30ml

Siro giảm đau, hạ sốt trẻ em Ibrafen chai 30ml

Danh mục:Thuốc giảm đau
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Ibuprofen
Dạng bào chế:Hỗn dịch uống
Công dụng:

Điều trị giảm đau và hạ sốt, thấp khớp, đau bụng kinh

Thương hiệu:OPV
Số đăng ký:VD-25749-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Ibrafen là một loại thuốc giảm đau, hạ sốt dành cho trẻ em và người lớn. Nếu bạn có ý định sử dụng loại thuốc này thì hãy cùng Megido tìm hiểu rõ hơn về tác dụng, giá thuốc cũng như nơi bán thuốc hạ sốt Ibrafen chính hãng nhé!

1. Thuốc Ibrafen là thuốc gì?

Ibrafen là một loại thuốc giảm đau, hạ sốt nhẹ, giúp làm giảm các cơn đau, có khả năng kháng viêm không steroid (NSAID), được bào chế dưới dạng hỗn dịch siro. Thành phần chính của thuốc là Ibuprofen với hàm lượng 100mg/5ml. Thuốc Ibrafen được sản xuất bởi Công ty dược phẩm OPV. Đóng gói hộp 1 chai 30ml.

Hoạt chất Ibuprofen trong Ibrafen có một số tác dụng như: Hạ sốt nhẹ ở trẻ em, người lớn. Chống viêm mạnh nhờ hoạt động trên cơ chế ức chế hoạt động của enzyme COX, làm giảm tổng hợp các acid béo không bão hòa (prostaglandin). Có khả năng chống ngưng kết tiểu cầu nhưng có tác dụng yếu hơn Aspirin.

2. Thành phần Ibrafen 30ml

Mỗi 5ml chứa:

  • Ibuprofen: 100mg.
  • Tá dược vừa đủ 5ml.

3. Công dụng Ibrafen 30ml

Liều thấp điều trị các triệu chứng đau: đau đầu, đau răng, đau cơ, đau bụng kinh, hạ sốt.

Liều cao (> 1200mg):

  • Ðiều trị dài hạn triệu chứng viêm xương khớp, thấp khớp mạn tính: viêm đa khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp vẩy nến, khớp đau và bất động.
  • Ðiều trị ngắn hạn các triệu chứng xảy ra ở thời kỳ mạn tính của bệnh viêm quanh khớp (viêm quanh vùng khớp vai cánh tay, viêm gân, viêm túi thanh mạc), đau lưng, viêm rễ thần kinh. Trị chấn thương, đau bụng kinh.

4. Liều lượng và cách dùng thuốc Ibrafen

Cách dùng

Dùng sau bữa ăn, ngày 2 - 3 lần hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.

Liều dùng

  • Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: Không nên dùng cho trẻ em dưới 5 kg. Đối với đau và sốt: 20mg/kg/ngày chia làm nhiều lần.
  • Trẻ sơ sinh 3 - 6 tháng: 2,5ml, 3 lần/ngày. Không sử dụng quá 24 giờ.
  • Trẻ sơ sinh 6 - 12 tháng: 2,5 ml, 3 lần/ngày.
  • Trẻ em 1 - 2 tuổi: 2,5 ml, 3 - 4 lần/ngày.
  • Trẻ em 3 - 7 tuổi: 5 ml, 3 - 4 lần/ngày.
  • Trẻ em 8 - 12 tuổi: 10 ml, 3 - 4 lần/ngày.

Các điều nên dùng cách nhau mỗi 6 - 8 giờ nếu cần, và khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc cách nhau ít nhất 4 giờ. Sốt sau tiêm chủng: 2,5 ml (50 mg), sau 6 giờ thì dùng thêm một liều 2,5 ml (50 mg) nếu cần. Không nhiều hơn 2 liều trong 24 giờ.

Nếu sốt không giảm, tham khảo ý kiến bác sĩ. Không dùng cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi.

Đối với trẻ em 3 - 5 tháng tuổi: Nếu các triệu chứng của trẻ xấu đi hoặc nếu các triệu chứng kéo dài hơn 24 giờ, tham khảo ý kiến bác sĩ.

Đối với trẻ em 6 tháng tuổi trở lên: Nếu triệu chứng xấu đi hoặc nếu triệu chứng kéo dài trên 3 ngày, tham khảo ý kiến bác sĩ.

5. Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

Bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn (ví dụ bệnh hen, viêm mũi, sưng hạch bạch huyết, hoặc mề đay) khi sử dụng aspirin hoặc những NSAID khác.

Bệnh nhân trong tình trạng liên quan đến chảy máu hoặc tăng xu hướng chảy máu.

Bệnh nhân đang trong tình trạng hoặc có tiền sử loét đường tiêu hóa hoặc chảy máu dạ dày ruột tái diễn (có ít nhất 2 lần riêng biệt có bằng chứng loét hoặc chảy máu).

Bệnh nhân có tiền sử chảy máu hoặc thủng dạ dày ruột có liên quan đến việc sử dụng NSAID trước đó.

Bệnh nhân suy tim nặng.

Bệnh nhân suy gan nặng.

Bệnh nhân suy thận nặng (tốc độ lọc cầu thận dưới 30mL/phút).

Bệnh nhân mất nước nặng (do nôn, tiêu chảy hoặc bù nước không đủ).

Phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối thai kỳ.

6. Thận trọng

  • Mẫn cảm với ibuprofen và các thành phần khác của thuốc.
  • Xuất huyết dạ dày, tá tràng tiến triển.
  • Suy chức năng gan và thận nặng.
  • Không sử dụng ở trẻ em dưới 3 tháng tuổi; phụ nữ có thai 3 tháng đầu và 3 tháng cuối; phụ nữ cho con bú.

7. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Khả năng sinh sản

Có một số bằng chứng rằng các thuốc ức chế tổng hợp cyclooxygenase/ prostaglandin có thể làm suy giảm khả năng sinh sản ở phụ nữ do ảnh hưởng đến rụng trứng. Ảnh hưởng này có thể mất đi khi kết thúc điều trị.

Phụ nữ có thai

Ức chế tổng hợp prostaglandin có thể gây tác động bất lợi cho việc mang thai và/hoặc cho sự phát triển của phôi/ thai. Các số liệu dịch tễ học đưa ra giả thuyết rằng việc sử dụng chất ức chế tổng hợp prostaglandin ở giai đoạn đầu của thai kỳ làm tăng nguy cơ sảy thai, dị tật ở tim và tật nứt bụng. Nguy cơ được cho là tăng lên theo liều và thời gian điều trị. Trên động vật, việc sử dụng chất ức chế tổng hợp prostaglandin cho thấy kết quả tăng tổn thất trước và sau khi trứng làm tổ và tăng nguy cơ chết của phôi/thai nhi. Hơn nữa, đã có báo cáo ở động vật dùng chất ức chế tổng hợp prostaglandin trong giai đoạn hình thành cơ quan (nội tạng) thấy gia tăng tỷ lệ dị dạng các loại kể cả dị dạng tim mạch.

Trong giai đoạn ba tháng đầu hoặc ba tháng giữa của thai kỳ, không nên sử dụng ibuprofen, trừ khi thật sự cần thiết. Nếu sử dụng ibuprofen cho phụ nữ đang cố gắng thụ thai hoặc trong ba tháng đầu hoặc ba tháng giữa của thai kỳ, nên sử dụng liều thấp nhất có thể cũng như liệu trình điều trị càng ngắn càng tốt.

Trong giai đoạn ba tháng cuối của thai kỳ, việc sử dụng ibuprofen có thể phơi nhiễm thai nhi với các nguy cơ sau:

  • Nhiễm độc tim phổi (sinh non do cao huyết áp ống động mạch và cao huyết áp mạch phổi).
  • Suy giảm chức năng thận, có thể dẫn đến suy thận ở tình trạng ít nước ối.

Vào cuối thai kỳ, việc sử dụng chất ức chế tổng hợp prostaglandin có thể phơi nhiễm người mẹ và trẻ sơ sinh trước các nguy cơ sau:

  • Có thể gây chảy máu kéo dài
  • Ức chế sự co của từ cung, có thể dẫn đến quá trình đẻ bị trì hoãn hoặc kéo dài.

Chính vì vậy, chống chỉ định dùng ibuprofen trong ba tháng cuối của thai kỳ.

Sinh đẻ và chuyển dạ

Không khuyến nghị sử dụng ibuprofen trong quá trình sinh đẻ, chuyển dạ.

Phụ nữ cho con bú

Trong những nghiên cứu hạn chế có được đến nay, ibuprofen xuất hiện trong sữa mẹ với hàm lượng rất thấp, nếu có thể, nên tránh sử dụng ibuprofen cho những bà mẹ đang cho con bú.

8. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Khi sử dụng ibuprofen, thời gian phản ứng của bệnh nhân có thể bị ảnh hưởng. Vì vậy cần tính đến tác động này đối với những hoạt động đòi hỏi cảnh giác cao, ví dụ như lái xe hoặc điều khiển máy móc. Điều này càng cần quan tâm hơn khi sử dụng thuốc kết hợp với rượu.

9. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp:

  • Toàn thân: Sốt, mỏi mệt.
  • Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.
  • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.
  • Da: Mẩn ngứa, ngoại ban

Ít gặp:

  • Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.
  • Tiêu hóa: Ðau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, làm loét dạ dày tiến triển.
  • Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.
  • Mắt: Rối loạn thị giác
  • Tai: Thính lực giảm.
  • Máu: Thời gian máu chảy kéo dài.

Hiếm gặp:

  • Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens – Johnson, rụng tóc.
  • Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.
  • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
  • Gan: Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan.
  • Tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

10. Tương tác thuốc

Ibuprofen và các thuốc chống viêm không steroid khác làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.

Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của ibuprofen; nhưng nếu nhôm hydroxyd cùng có mặt thì lại không có tác dụng này.

Với các thuốc chống viêm không steroid khác: Tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.

Methotrexat: Ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexat.

Furosemid: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.

Digoxin: Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.

11. Dược lý

Phân loại nhóm tác dụng dược lý: thuốc chống viêm, chống thấp khớp nhóm phi steroid, dẫn chất của axít propionic.

Mã ATC: M01AE01.

Tên hóa học của ibuprofen là axít (±)-2-(4-isobutylphenyl) propionic. Phân tử lượng của ibuprofen là 206,28 và công thức phân tử là C13H18O2.

Ibuprofen là thuốc chống viêm phi steroid (NSAID) dẫn chất của axít propionic có tác dụng giảm đau, chống viêm và hạ sốt. Hơn nữa ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cấu có thể phục hồi. Tác dụng điều trị của thuốc này được cho là do khả năng ức chế enzym cyclo-oxygenase và do đó giảm đáng kể tổng hợp prostaglandin. Các đặc tính này giúp giảm triệu chứng viêm, đau và sốt.

Các dữ liệu thử nghiệm cho thấy khi dùng đồng thời với nhau, ibuprofen có thể ức chế tác dụng kết tụ tiểu cầu của axít acetylsalicylic/aspirin liều thấp. Trong một nghiên cứu, khi một liều duy nhất 400mg ibuprofen được uống trong vòng 8 giờ trước hoặc trong vòng 30 phút sau khi uống axít acetylsalicylic/aspirin giải phóng nhanh với liều 81mg, ibuprofen đã hạn chế ảnh hưởng của axít acetylsalicylic/aspirin lên quá trình tổng hợp thromboxan và quá trình kết tụ tiểu cầu.

Tuy nhiên, do hạn chế của những dữ liệu và sự không chắc chắn khi ngoại suy từ dữ liệu nghiên cứu ngoài lâm sàng đến thực tế lâm sàng nên chưa thể có kết luận chắc chắn khi sử dụng ibuprofen thường xuyên và không có tác dụng lâm sàng đáng kể nào có thể coi là có khả năng xảy ra khi sử dụng không thường xuyên ibuprofen.

12. Quá liều

Ngộ độc

Các dấu hiệu và triệu chứng ngộ độc không quan sát được với liều dưới 100mg/kg kể cả người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể vẫn cần trợ giúp. Trẻ em có dấu hiệu và triệu chứng ngộ độc sau khi tiêu hóa liều 400mg/kg hoặc lớn hơn. Ở người lớn, tác dụng đáp ứng liều ít rõ ràng hơn. Thời gian bán hủy trong trường hợp quá liều là 1 giờ rưỡi đến 3 giờ.

Triệu chứng

Hầu hết các bệnh nhân đã tiêu hóa lượng đáng kể ibuprofen có biểu hiện triệu chứng trong vòng 4 đến 6 giờ.

Triệu chứng quá liều được báo cáo nhiều nhất bao gồm buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, ngủ lịm và ngủ gật. Tác động lên hệ thần kinh trung ương (CNS) bao gồm đau đâu, ù tai, chóng mặt, co giật, mất tỉnh táo. Các triệu chứng như chứng rung giật nhãn cầu, nhiễm acid chuyên hóa, hạ thân nhiệt, ảnh hưởng đến thận, chảy máu dạ dày ruột, hôn mê, ngạt thở và trầm cảm do hệ thần kinh trung ương và hệ hô hấp cũng được báo cáo, nhưng rất hiếm.

Ngộ độc tim mạch, bao gồm tụt huyết áp, chậm nhịp tim, tim đập nhanh đã được báo cáo. Trong trường hợp quá liều đáng kể, có thể xảy ra suy thận và tổn thương gan. Quá liều một lượng lớn nhìn chung có thể dung hòa được nếu không có thuốc nào khác được sử dụng cùng.

Xử trí

Không có biện pháp giải độc đặc hiệu khi dùng quá liều ibuprofen. Khuyến cáo rửa dạ dày/làm sạch dạ dày kèm theo các biện pháp hỗ trợ nếu liều đưa vào vượt quá 400mg/kg trong giờ đầu tiên.

Để có được hướng dẫn cập nhật nhất, đề nghị liên lạc với trung tâm chống độc của địa phương.

13. Ibrafen 30ml giá bao nhiêu?

Hiện nay, thuốc Ibrafen 30ml có giá dao động khoảng 38.000 VNĐ/ hộp/ 30ml. Tuy nhiên, giá thuốc có thể thay đổi theo các nhà thuốc. Để có thể biết thêm thông tin chính xác về giá thuốc, bạn có thể tham khảo giá trên website Medigoapp hoặc truy cập vào ứng dụng Medigo. Các dược sĩ luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc của bạn về giá của bất kì sản phẩm thuốc nào mà bạn đang quan tâm.

14. Mua thuốc hạ sốt Ibrafen ở đâu?

Bạn có thể dễ dàng mua thuốc hạ sốt Ibrafen trẻ em uy tín, chính hãng tại ứng dụng đặt thuốc, giao thuốc tại nhà Medigo với vô số tiện ích.

  • Giá thuốc minh bạch, rõ ràng, có thể dễ dàng tham khảo so sánh giá giữa các nhà thuốc
  • Tìm hiệu thuốc gần nhà, giao hàng nhanh chóng trong vòng 20 - 30 phút
  • Dược sĩ nhiều kinh nghiệm, tư vấn miễn phí
  • Chăm sóc khách hàng 24/24
  • Freeship 20K cho đơn hàng đầu tiên
Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.3/5.0

1
3
0
0
0