Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của HoAstex
Hoạt chất: Húng chanh (Folium Plectranthi amboinici) 45.00g, Núc nác (Cortex Oroxyli) 11.25g, Cineol (Cineolum) 83.70mg.
Tá dược: đường trắng, natri benzoat, polysorbat 80 vừa đủ 90ml.
Tá dược: đường trắng, natri benzoat, polysorbat 80 vừa đủ 90ml.
2. Công dụng của HoAstex
Trị ho. Giảm ho trong viêm họng, viêm phế quản, viêm khí quản... (viêm đường hô hấp).
3. Liều lượng và cách dùng của HoAstex
Trẻ sơ sinh đến dưới 2 tuổi: mỗi lần uống 2 - 5ml hoặc ½ gói - 1 gói 5ml, ngày uống 3 lần.
Trẻ em từ 2 đến dưới 6 tuổi: mỗi lần uống 5 - 10ml hoặc 1 - 2 gói 5ml, ngày uống 3 lần.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên và người lớn: mỗi lần uống 15ml hoặc 3 gói 5ml, ngày uống 3 lần.
Trẻ em từ 2 đến dưới 6 tuổi: mỗi lần uống 5 - 10ml hoặc 1 - 2 gói 5ml, ngày uống 3 lần.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên và người lớn: mỗi lần uống 15ml hoặc 3 gói 5ml, ngày uống 3 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng HoAstex
Bệnh nhân đái tháo đường. Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
5. Thận trọng khi dùng HoAstex
Không.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Được sử dụng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không.
8. Tác dụng không mong muốn
Cho đến nay, chưa có thông tin báo cáo về tác dụng không mong muốn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Cho đến nay, chưa có thông tin báo cáo về tương tác thuốc.
10. Dược lý
CÔNG NĂNG: HoAstex có chứa các thành phần như sau.
Húng chanh: vị the cay, hơi chua, mùi thơm, tính ấm, có tác dụng lợi phế, trừ đàm, giải cảm, làm ra mồ hôi, thoái nhiệt, tiêu độc. Thành phần chứa chủ yếu là tinh dầu và các flavon có tác dụng ức chế mạnh sự phát triển của các vi khuẩn, đặc biệt là một số vi khuẩn gây bệnh ho như phế cầu khuẩn và tụ cầu khuẩn vàng. Thường dùng chữa cảm cúm, sốt, ho, viêm họng, viêm phế quản, hen, ho gà, khản tiếng.
Núc nác: vị đắng, tính mát, có tác dụng giải nhiệt, tiêu độc, sát trùng, lợi phế, giảm ho, giảm đau. Thành phần có chứa chủ yếu là các flavonoid có tính kháng khuẩn, kháng viêm, kháng dị ứng. Thường dùng chữa viêm họng, hen, ho khản tiếng.
Cineol: có tác dụng sát khuẩn, chữa ho, cảm cúm, viêm nhiễm đường hô hấp.
Húng chanh: vị the cay, hơi chua, mùi thơm, tính ấm, có tác dụng lợi phế, trừ đàm, giải cảm, làm ra mồ hôi, thoái nhiệt, tiêu độc. Thành phần chứa chủ yếu là tinh dầu và các flavon có tác dụng ức chế mạnh sự phát triển của các vi khuẩn, đặc biệt là một số vi khuẩn gây bệnh ho như phế cầu khuẩn và tụ cầu khuẩn vàng. Thường dùng chữa cảm cúm, sốt, ho, viêm họng, viêm phế quản, hen, ho gà, khản tiếng.
Núc nác: vị đắng, tính mát, có tác dụng giải nhiệt, tiêu độc, sát trùng, lợi phế, giảm ho, giảm đau. Thành phần có chứa chủ yếu là các flavonoid có tính kháng khuẩn, kháng viêm, kháng dị ứng. Thường dùng chữa viêm họng, hen, ho khản tiếng.
Cineol: có tác dụng sát khuẩn, chữa ho, cảm cúm, viêm nhiễm đường hô hấp.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Cho đến nay chưa có thông tin báo cáo về dùng thuốc quá liều.
12. Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C.