lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Siro ho Contussin new chai 100ml

Siro ho Contussin new chai 100ml

Danh mục:Thuốc trị ho, long đờm
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Dextromethorphan, Guaifenesin, Clorpheniramin
Dạng bào chế:Siro
Thương hiệu:Danapha
Số đăng ký:VD-19269-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Contussin new

Cho 1 chai 30 ml:
Guaifenesin: 199.8mg
Dextromethorphan.HBr: 30 mg
Clorpheniramin maleat: 7.98 mg
Natri benzoat: 300 mg
Natri citrat: 798mg

2. Công dụng của Contussin new

Điều trị những triệu chứng của các bệnh đường hô hấp trên như viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch kèm ho có đàm.

3. Liều lượng và cách dùng của Contussin new

- Ngày 3 lần.
- Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 15 ml/lần.
- Từ 6 -12 tuổi:10 ml/lần
- Từ 2 - 5 tuổi: 5 ml/lần
- Từ 1 - 2 tuổi: 1,5 – 2,5 ml/lần.

4. Chống chỉ định khi dùng Contussin new

Không dùng cho những bệnh nhân sau:
- Bệnh nhân có tiền sử không dung nạp thuốc hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân cao huyết áp nặng hay có bệnh mạch vành trầm trọng.
- Bệnh nhân đang bị hoặc có nguy cơ bị suy hô hấp, các bệnh nhân ho kèm theo hen hoặc ho kèm theo đờm quá nhiều, bệnh nhân tăng nhãn áp, phì đại tuyến tiền liệt, hẹp niệu đạo.
- Bệnh nhân đã hay đang dùng các IMAO trong vòng 2 tuần trước đó.
- Phụ nữ cho con bú, trẻ sơ sinh, trẻ đẻ thiếu tháng.

5. Thận trọng khi dùng Contussin new

- Cần thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân cao huyết áp, bệnh tim, tiểu đường, cường giáp, rối loạn chức năng gan và / hoặc thận.
- Thuốc có thể gây buồn ngủ và làm ảnh hưởng đến những xét nghiệm về thính giác.
- Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.
- Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp
- Dùng Dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng. Lạm dụng và phụ thuộc Dextromethorphan, có thể xảy ra ( tuy hiếm), đặc biệt do dùng thuốc kéo dài.
- Tránh dùng cùng lúc với rượu hoặc các thuốc an thần tác động lên thần kinh trung ương
- Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng.
- Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc do thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy
- Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như glocom.
- Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi ( > 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.
- Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở, điều đó có thể gây rắc rối ở người bị bệnh tắc nghẽn phổi hay trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
- Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc đường môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Chưa xác định được tính an toàn khi sử dụng trong thai kỳ. Do đó, chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai. Đặc biệt, không nên dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ, vì có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
- Thuốc bài tiết qua sữa mẹ, nên cân nhắc quyết định ngưng cho con bú hay ngưng dùng thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây ngủ gà, lơ mơ, cần tránh dùng cho người đang lái xe, vận hành máy móc, những người đang làm việc đòi hỏi cần sự tỉnh táo.

8. Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp (ADR > 1/100) : ngủ gà, an thần, khô miệng, mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, da đỏ bừng.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): nổi mày đay.
- Hiếm gặp (ADR < 1/1000): chóng mặt, buồn nôn, ngoại ban, thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Dùng đồng thời với các tác nhân giống giao cảm ( Các thuốc chống sung huyết, thuốc chống trầm cảm 3 vòng thuốc kích thích thần kinh trung ương ) hay với các IMAO đôi khi có thể làm tăng huyết áp.
- Không dùng chung thuốc an thần, rượu (có thể gây kích động ở trẻ em hoặc gây buồn ngủ).
- Có thể làm đảo ngược một phần tác động của các thuốc can thiệp vào hoạt động giao cảm như brétylium, béthanidin, guanéthidin, méthyldopa và các tác nhân ức chế α và β adrenergic.

10. Dược lý

- Pseudoephedrin có tác động giống giao cảm gián tiếp và trực tiếp và là một chất làm giảm sung huyết hữu hiệu ở đường hô hấp trên. Pseudoephedrin yếu hơn rất nhiều so với ephedrine về những tác dụng làm nhịp tim nhanh, tăng huyết áp tâm thu cũng như gây kích thích hệ thần kinh trung ương.
- Chlorpheniramin maleat có tác dụng kháng Histamin do ức chế thụ thể H1 nhờ đó làm giảm sự tiết nước mũi và chất nhờn ở đường hô hấp trên.
- Dextromethorphan HBr là dẫn xuất của morphin có tác dụng ức chế trung khu ho, nhưng không gây ngủ, không gây nghiện và không ảnh hưởng đến như động ruột và sự tiết dịch đường hô hấp.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Triệu chứng: Buồn ngủ, tim nhanh, cao huyết áp, tăng hoạt động, kích thích, buồn nôn, nôn, mửa.
- Xử trí: Cần áp dụng các biện pháp cần thiết để củng có và duy trì hô hấp, kiểm soát các cơn co giật.

12. Bảo quản

Để thuốc nơi khô, mát, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.4/5.0

2
3
0
0
0