Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Haspan
Mỗi chai 90ml Siro ho Haspan chứa:
Cao khô lá Thường Xuân (Extractum Folium Hedera helicis Siccus) 630mg (Tương đương 3,26g lá Thường Xuân (Folium Hedera helicis)).
Tá dược: Đường trắng, acid benzoic, ethanol 96%, nước tinh khiết .... vừa đủ 90ml.
Cao khô lá Thường Xuân (Extractum Folium Hedera helicis Siccus) 630mg (Tương đương 3,26g lá Thường Xuân (Folium Hedera helicis)).
Tá dược: Đường trắng, acid benzoic, ethanol 96%, nước tinh khiết .... vừa đủ 90ml.
2. Công dụng của Haspan
Tác dụng:
Giảm ho, long đờm, làm loãng chất nhầy đường hô hấp.
Chỉ định:
Viêm đường hô hấp cấp có kèm ho.
Điều trị triệu chứng trong viêm phế quản mạn tính: Ho, khạc đờm kéo dài.
Giảm ho, long đờm, làm loãng chất nhầy đường hô hấp.
Chỉ định:
Viêm đường hô hấp cấp có kèm ho.
Điều trị triệu chứng trong viêm phế quản mạn tính: Ho, khạc đờm kéo dài.
3. Liều lượng và cách dùng của Haspan
Người lớn: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 7,5ml.
Trẻ em trên 6 tuổi và thiếu niên: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 5ml.
Trẻ em 2 - 6 tuổi: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 2,5ml.
Trẻ em dưới 2 tuổi: Dùng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Trẻ em trên 6 tuổi và thiếu niên: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 5ml.
Trẻ em 2 - 6 tuổi: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 2,5ml.
Trẻ em dưới 2 tuổi: Dùng theo hướng dẫn của bác sĩ.
4. Chống chỉ định khi dùng Haspan
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho người tiểu đường.
Không dùng cho người tiểu đường.
5. Thận trọng khi dùng Haspan
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tham vấn ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Tham vấn ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc dùng được khi đang lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Các phản ứng đường tiêu hóa (nôn, buồn nôn, tiêu chảy).
Ít gặp: Các phản ứng dị ứng (Nổi mề đay, phát ban, khó thở).
“Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”
Ít gặp: Các phản ứng dị ứng (Nổi mề đay, phát ban, khó thở).
“Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo.
10. Quá liều và xử trí quá liều
- Quá liều có thể gây buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy và kích động.
- Xử trí: Báo ngay cho nhân viên y tế để có biện pháp xử lý kịp thời.
- Không dùng quá liều chỉ định.
- Xử trí: Báo ngay cho nhân viên y tế để có biện pháp xử lý kịp thời.
- Không dùng quá liều chỉ định.
11. Bảo quản
Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp