Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Massoft Mediplantex
Chai 100ml:
- Cao khô lá thường xuân (Hederae helicisfolii extractum siccum) 0,70 g
- Chiết bằng ethanol 30% theo tỷ lệ (5-7,5)/1
Tá dược: acid citric monohydrat, kali sorbat, sucralose, xanthan gum, hương dâu, dung dịch sorbitol 70%, nước tinh khiết
- Cao khô lá thường xuân (Hederae helicisfolii extractum siccum) 0,70 g
- Chiết bằng ethanol 30% theo tỷ lệ (5-7,5)/1
Tá dược: acid citric monohydrat, kali sorbat, sucralose, xanthan gum, hương dâu, dung dịch sorbitol 70%, nước tinh khiết
2. Công dụng của Massoft Mediplantex
Hỗ trợ điều trị viêm đường hô hấp cấp kèm theo ho.
Ðiều trị triệu chứng ho có đờm trong bệnh viêm phế quản mạn tính.
Ðiều trị triệu chứng ho có đờm trong bệnh viêm phế quản mạn tính.
3. Liều lượng và cách dùng của Massoft Mediplantex
* Liều dùng
Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: Uống 2,5 ml/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Uống 2,5 - 5 ml/lần x 2 - 3 lần/ngày.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 7,5 ml/lần x 2 - 3 lần/ngày.
Nếu các triệu chứng xấu đi hoặc không cải thiện sau 7 ngày, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ. Không nên dùng thuốc quá 2 tuần.
* Cách dùng
Chỉ dùng đường uống
Lắc chai kỹ trước mỗi lần sử dụng
Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: Uống 2,5 ml/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Uống 2,5 - 5 ml/lần x 2 - 3 lần/ngày.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 7,5 ml/lần x 2 - 3 lần/ngày.
Nếu các triệu chứng xấu đi hoặc không cải thiện sau 7 ngày, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ. Không nên dùng thuốc quá 2 tuần.
* Cách dùng
Chỉ dùng đường uống
Lắc chai kỹ trước mỗi lần sử dụng
4. Chống chỉ định khi dùng Massoft Mediplantex
Mẫn cảm với lá thường xuân hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Massoft Mediplantex
Không dùng quá liều quy định.
Không nên sử dụng đồng thời với các thuốc chống ho như codein hoặc dextromethorphan nếu không có chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thận trọng với bệnh nhân bị viêm dạ dày hoặc loét dạ dày.
Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ nếu khó thở, sốt hoặc đờm có mủ. Các triệu chứng xấu đi hoặc không cải thiện sau 7 ngày.
Massoft chứa sorbitol, nếu bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp fructose không nên sử dụng thuốc này.
Không nên sử dụng đồng thời với các thuốc chống ho như codein hoặc dextromethorphan nếu không có chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thận trọng với bệnh nhân bị viêm dạ dày hoặc loét dạ dày.
Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ nếu khó thở, sốt hoặc đờm có mủ. Các triệu chứng xấu đi hoặc không cải thiện sau 7 ngày.
Massoft chứa sorbitol, nếu bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp fructose không nên sử dụng thuốc này.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tính an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú vẫn chưa được xác định, do đó chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú dưới sự chỉ dẫn và kê toa của bác sĩ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
8. Tác dụng không mong muốn
Đã có báo cáo về các tác dụng không mong muốn nhưng chưa thống kê được tần số:
Phản ứng dị ứng: Nổi mề đay, ban da, khó thở.
Rối loạn tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Nếu xảy ra tác dụng không mong muốn không được đề cập ở trên nên gặp bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn.
Phản ứng dị ứng: Nổi mề đay, ban da, khó thở.
Rối loạn tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Nếu xảy ra tác dụng không mong muốn không được đề cập ở trên nên gặp bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có nghiên cứu nào về tương tác thuốc được thực hiện.
10. Dược lý
Dược lực học
Cao lá thường xuân có tác dụng hoá lỏng dịch đờm ứ đọng trong phế quản, làm giảm co thắt phế quản, từ đó ngăn chặn các yếu tố kích ứng đường hô hấp, giảm ho.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Cao lá thường xuân có tác dụng hoá lỏng dịch đờm ứ đọng trong phế quản, làm giảm co thắt phế quản, từ đó ngăn chặn các yếu tố kích ứng đường hô hấp, giảm ho.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Biểu hiện: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và dễ bị kích động.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
12. Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.