Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Zikafix
Mỗi 5ml siro chứa:
Dextromethorphan hydrobromid.....................5mg
Clorpheniramin maleat.............................1,335mg
Guaifensin.....................................................10mg
Tá dược vừa đủ...............................................5ml
(Tá dược gồm: Natri citrate, acid citric, glycerin, gôm Arabic, nipasol, nipagin, đường trắng, ngtri saccharin, bột hương vị dâu, nước cất).
Dextromethorphan hydrobromid.....................5mg
Clorpheniramin maleat.............................1,335mg
Guaifensin.....................................................10mg
Tá dược vừa đủ...............................................5ml
(Tá dược gồm: Natri citrate, acid citric, glycerin, gôm Arabic, nipasol, nipagin, đường trắng, ngtri saccharin, bột hương vị dâu, nước cất).
2. Công dụng của Zikafix
Thuốc được điều trị trong các trường hợp: Ho khan, ho do dị ứng, ho do cảm cúm
3. Liều lượng và cách dùng của Zikafix
Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: Uống 5ml/ 1lần (tương đương với 1 thìa cà phê)
Trẻ em từ 7- 12 tuổi: Uống 10ml/ 1 lần (tương đương với 2 thìa cà phê)
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 15ml/ 1 lần (tương đương với 3 thìa cà phê)
Cứ 6 - 8 giờ uống 1 lần, thời gian điều trị từ 5- 10 ngày.
Trẻ em từ 7- 12 tuổi: Uống 10ml/ 1 lần (tương đương với 2 thìa cà phê)
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 15ml/ 1 lần (tương đương với 3 thìa cà phê)
Cứ 6 - 8 giờ uống 1 lần, thời gian điều trị từ 5- 10 ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Zikafix
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân hen suyễn, suy hô hấp, giocom góc hẹp và ứ nước tiểu do rối loạn niệu đạo - tuyến tiền liệt. Các bệnh nhân đaeng dùng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAO). Trẻ em dưới 2 tuổi
5. Thận trọng khi dùng Zikafix
Thuốc có thể gây ngủ gà chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy. Cần tránh cho người đang lên xe hoặc vận hành máy móc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc sử dụng được khi thật cần thiết theo sự chỉ dẫn cụ thể của thầy thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ngủ gà chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy. Cần tránh cho người đang lên xe hoặc vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Thuốc có thể gây buồn ngủ, rối loạn tiêu hóa, rối loạn hệ thần kinh trung ương nhẹ.
Dextrmethorphan hydrobromid:
Thường gặp: Toàn thâm (mệt mỏi, chóng mặt), tuần hoàn (nhịp tim nhanh), tiêu hóa (buồn nôn), da (đỏ bừng).
Ít gặp: Da (nổi mề đay)
Hiếm gặp: Da (ngoại ban). Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế thần kinh trung ương và rượu.
Clorpheniramin maleat : Tác dụng an thân rất khác nhau từ ngủ gà đến ngủ sâu, chóng mặt và gây kích thích sảy ra khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên hầu hết người bệnh chịu đựng được các phản ứng phụ khi điều trị liên tục, đặc biệt là nếu tăng liều từ từ.
Thường gặp: Hệ thần kinh trung ương (ngủ gà, an thần), Tiêu hóa (buồn nôn)
Ghi chú : Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phả khi sử dụng thuốc.
Dextrmethorphan hydrobromid:
Thường gặp: Toàn thâm (mệt mỏi, chóng mặt), tuần hoàn (nhịp tim nhanh), tiêu hóa (buồn nôn), da (đỏ bừng).
Ít gặp: Da (nổi mề đay)
Hiếm gặp: Da (ngoại ban). Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế thần kinh trung ương và rượu.
Clorpheniramin maleat : Tác dụng an thân rất khác nhau từ ngủ gà đến ngủ sâu, chóng mặt và gây kích thích sảy ra khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên hầu hết người bệnh chịu đựng được các phản ứng phụ khi điều trị liên tục, đặc biệt là nếu tăng liều từ từ.
Thường gặp: Hệ thần kinh trung ương (ngủ gà, an thần), Tiêu hóa (buồn nôn)
Ghi chú : Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phả khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Dextromethorphan hydrobroid: Không dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO. Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của Dextromethorphan.
Quinidin ức chế Cytochrom P4502D6 làm giảm chuyển hóa Dextromethorphan ở gan do đó làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
Clorpheniramin maleat: Không dùng thuốc với các thuốc ức chế MAO làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholine của thuốc kháng histamine. Thận trọng khi kết hợp thuốc với ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể là tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin không nên dùng cùng với phenytoin vì thuốc ức chế chuyển hóa của phenytoin dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Quinidin ức chế Cytochrom P4502D6 làm giảm chuyển hóa Dextromethorphan ở gan do đó làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
Clorpheniramin maleat: Không dùng thuốc với các thuốc ức chế MAO làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholine của thuốc kháng histamine. Thận trọng khi kết hợp thuốc với ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể là tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin không nên dùng cùng với phenytoin vì thuốc ức chế chuyển hóa của phenytoin dẫn đến ngộ độc phenytoin.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Clorpheniramin: Triệu chứng và dầu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngưng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylchonline, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch loạn nhịp.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, và cân bằng nước, điện giải. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro pegacuanhoa. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Dextromethorphan: Triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm buồn nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
Điều trị hỗ trợ, dùng naloxone 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tổng liều 10 mg.
Gualfenesin: Có thể gây sỏi thận.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, và cân bằng nước, điện giải. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro pegacuanhoa. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Dextromethorphan: Triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm buồn nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
Điều trị hỗ trợ, dùng naloxone 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tổng liều 10 mg.
Gualfenesin: Có thể gây sỏi thận.
11. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng,