Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của AMBROXOL-H 30mg/5ml
Ambroxol hydroclorid hàm lượng 30 mg/5ml
Tá dược vừa đủ.
Tá dược vừa đủ.
2. Công dụng của AMBROXOL-H 30mg/5ml
Thuốc Ambroxol-H được chỉ định điều trị các bệnh ở đường hô hấp cấp và mạn tính có kèm theo tăng tiết dịch phế quản như: viêm mũi họng, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phổi, hen phế quản, viêm phế quản mạn, viêm phế quản dạng hen.
Sử dụng để đề phòng các biến chứng ở phổi cho các bệnh nhân sau cấp cứu, sau mổ.
Làm tiêu chất nhầy ở đường hô hấp, làm long đờm.
Sử dụng để đề phòng các biến chứng ở phổi cho các bệnh nhân sau cấp cứu, sau mổ.
Làm tiêu chất nhầy ở đường hô hấp, làm long đờm.
3. Liều lượng và cách dùng của AMBROXOL-H 30mg/5ml
Liều ban đầu: dùng cho các bệnh nhân nặng, các bệnh mạn tính dùng liều khởi đầu. Bệnh nhân dùng liều này từ 4 đến 5 ngày, sau đó tham khảo ý kiến bác sĩ để điều chỉnh sang liều duy trì nếu các triệu chứng không giảm hay trầm trọng hơn cũ.
Trẻ em dưới 2 tuổi: uống 2 lần 1 ngày, mỗi lần uống 2,5 ml. Uống theo chỉ định của bác sĩ.
Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: uống từ 3 lần một ngày, mỗi ngày 2,5 ml.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: uống từ 2 đến 3 lần một ngày, mỗi lần uống 5 ml.
Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: có thể uống 3 lần một ngày, mỗi lần 5 ml; hoặc uống 2 lần một ngày, mỗi lần 10ml.
Liều duy trì:
Liều dùng siro Ambroxol-H cho trẻ em được khuyến cáo từ 1,2 đến 1,6 mg cho mỗi cân nặng cơ thể.
Trẻ em dưới 2 tuổi: uống 2 lần một ngày, mỗi lần 1,25 ml. Uống theo chỉ định của bác sĩ.
Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: uống 3 lần một ngày, mỗi lần 1,25 ml. Khi dùng kéo dài cho trẻ uống 2 lần một ngày.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: uống từ 2 đến 3 lần một ngày, mỗi lần 2,5 ml.
Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: uống 3 lần một ngày, mỗi lần 2,5 ml. Khi dùng kéo dài uống 2 lần một ngày.
Cách dùng
Sử dụng thuốc bằng đường uống.
Có thể uống thuốc vào trước hoặc sau bữa ăn.
Thuốc có thể uống trực tiếp hoặc trẻ em khó uống thuốc có thể pha loãng với nước.
Sử dụng thìa chia liều để uống. 1 thìa tương đương 5 ml.
Sau khi uống thuốc cần vệ sinh thìa chia liều và bảo quản sạch để sử dụng cho lần sau.
Trẻ em dưới 2 tuổi: uống 2 lần 1 ngày, mỗi lần uống 2,5 ml. Uống theo chỉ định của bác sĩ.
Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: uống từ 3 lần một ngày, mỗi ngày 2,5 ml.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: uống từ 2 đến 3 lần một ngày, mỗi lần uống 5 ml.
Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: có thể uống 3 lần một ngày, mỗi lần 5 ml; hoặc uống 2 lần một ngày, mỗi lần 10ml.
Liều duy trì:
Liều dùng siro Ambroxol-H cho trẻ em được khuyến cáo từ 1,2 đến 1,6 mg cho mỗi cân nặng cơ thể.
Trẻ em dưới 2 tuổi: uống 2 lần một ngày, mỗi lần 1,25 ml. Uống theo chỉ định của bác sĩ.
Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: uống 3 lần một ngày, mỗi lần 1,25 ml. Khi dùng kéo dài cho trẻ uống 2 lần một ngày.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: uống từ 2 đến 3 lần một ngày, mỗi lần 2,5 ml.
Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: uống 3 lần một ngày, mỗi lần 2,5 ml. Khi dùng kéo dài uống 2 lần một ngày.
Cách dùng
Sử dụng thuốc bằng đường uống.
Có thể uống thuốc vào trước hoặc sau bữa ăn.
Thuốc có thể uống trực tiếp hoặc trẻ em khó uống thuốc có thể pha loãng với nước.
Sử dụng thìa chia liều để uống. 1 thìa tương đương 5 ml.
Sau khi uống thuốc cần vệ sinh thìa chia liều và bảo quản sạch để sử dụng cho lần sau.
4. Chống chỉ định khi dùng AMBROXOL-H 30mg/5ml
Bệnh nhân bị viêm loét đường tiêu hóa.
Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng AMBROXOL-H 30mg/5ml
Bệnh nhân bị suy gan, suy thận nặng.
Các bệnh nhân giảm khả năng loại bỏ đờm, rối loạn thể mi, bệnh nhân suy giảm chất tiết mạn tính.
Bệnh nhân ho ra máu, viêm loét dạ dày, tá tràng.
Bệnh nhân rối loạn dung nạp đường.
Không dùng thuốc khi có bất thường về màu sắc, mùi vị, vẩn đục.
Các bệnh nhân giảm khả năng loại bỏ đờm, rối loạn thể mi, bệnh nhân suy giảm chất tiết mạn tính.
Bệnh nhân ho ra máu, viêm loét dạ dày, tá tràng.
Bệnh nhân rối loạn dung nạp đường.
Không dùng thuốc khi có bất thường về màu sắc, mùi vị, vẩn đục.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai và cho con bú cần cân nhắc khi dùng thuốc. Chỉ sử dụng khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi và trẻ sơ sinh.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Ambroxol-H không gây ảnh hưởng đến công việc lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: buồn nôn, nôn, khó tiêu, ợ nóng.
Ít gặp: phát ban, dị ứng.
Hiếm gặp: tăng các transaminase, khô miệng.
Rất hiếm gặp: hội chứng Lyell, hội chứng Stevens-Johnson.
Ít gặp: phát ban, dị ứng.
Hiếm gặp: tăng các transaminase, khô miệng.
Rất hiếm gặp: hội chứng Lyell, hội chứng Stevens-Johnson.
9. Tương tác với các thuốc khác
Các thuốc kháng sinh doxycylin, cefuroxim, erythromycin, amoxicilin: Dùng chung với các kháng sinh này sẽ làm nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi tăng.
Các thuốc codein, thuốc làm khô đờm nhóm atropin: Dùng chung các thuốc này có thể làm lỏng chất tiết phế quản, giảm khả năng khạc đờm, gây tắc nghẽn các chất tiết.
Các thuốc codein, thuốc làm khô đờm nhóm atropin: Dùng chung các thuốc này có thể làm lỏng chất tiết phế quản, giảm khả năng khạc đờm, gây tắc nghẽn các chất tiết.
10. Dược lý
Ambroxol hydroclorid là thuốc thuộc nhóm tiêu chất nhầy, long đờm, được dùng trong điều trị các bệnh đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch nhầy. Ambroxol hydroclorid hoạt động bằng cách làm tăng chất tiết phế quản và chuyển ra ngoài phế nang, làm đờm lỏng dễ tống ra ngoài.
Ambroxol hydroclorid còn được chứng minh có thể cải thiện được các triệu chứng và giảm số đợt cấp của viêm phế quản, tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình. Ngoài ra, thuốc cũng có tác dụng chống viêm, chống oxy hóa hiệu quả.
Dược động học
Hấp thu: thuốc được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, nồng độ trong huyết tương đạt đỉnh từ 0,5 đến 3 giờ. Sinh khả dụng của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, đạt khoảng 70%.
Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến của thuốc khoảng 552l, tỷ lệ liên kết của thuốc với protein khoảng 90%.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua gan thông qua coenzym CYP 3A4. Quá trình chuyển hóa lần đầu ở gan của nó bằng cách glucuronid hoa và một phần liều dùng được tách thành dibromanthranilic và một số chất chuyển hóa khác.
Thải trừ: Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 7 đến 12 giờ. Khoảng 30% đào thải qua chuyển hóa lần đầu, khoảng 6% giải phóng ở dạng tự do và 26% ở dạng liên hợp được đào thải qua nước tiểu.
Ambroxol hydroclorid còn được chứng minh có thể cải thiện được các triệu chứng và giảm số đợt cấp của viêm phế quản, tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình. Ngoài ra, thuốc cũng có tác dụng chống viêm, chống oxy hóa hiệu quả.
Dược động học
Hấp thu: thuốc được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, nồng độ trong huyết tương đạt đỉnh từ 0,5 đến 3 giờ. Sinh khả dụng của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, đạt khoảng 70%.
Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến của thuốc khoảng 552l, tỷ lệ liên kết của thuốc với protein khoảng 90%.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua gan thông qua coenzym CYP 3A4. Quá trình chuyển hóa lần đầu ở gan của nó bằng cách glucuronid hoa và một phần liều dùng được tách thành dibromanthranilic và một số chất chuyển hóa khác.
Thải trừ: Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 7 đến 12 giờ. Khoảng 30% đào thải qua chuyển hóa lần đầu, khoảng 6% giải phóng ở dạng tự do và 26% ở dạng liên hợp được đào thải qua nước tiểu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Khi sử dụng quá liều có thể gây ra các triệu chứng như các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Xử trí: cần ngưng thuốc và liên hệ bác sĩ để được hỗ trợ.
Xử trí: cần ngưng thuốc và liên hệ bác sĩ để được hỗ trợ.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30C, tránh ánh sáng.