Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Thường Xuân DTAPhar
Cao bướm bạc
3000 mg
Cao Lá thường xuân
750 mg
Tinh chất tần dày lá
200 mg
52,7g cao khô chiết xuất tương đương:
Bạch chỉ
5000 mg
Cát cánh
5000 mg
Bạc hà diệp
5000 mg
Kha tử
4500 mg
Sa sâm
4200 mg
Hạnh nhân
4000 mg
Phòng phong
4000 mg
Tỳ bà diệp
4000 mg
Thiên môn đông
3500 mg
Mạch môn đông
3500 mg
Ngũ vị tử
3000 mg
Tang bạch bì
3000 mg
La hán
2000 mg
Cây bọ mắm
2000 mg
Phụ liệu: đường, nước tinh khiết, natri benzoate, nipazil, nipazol
3000 mg
Cao Lá thường xuân
750 mg
Tinh chất tần dày lá
200 mg
52,7g cao khô chiết xuất tương đương:
Bạch chỉ
5000 mg
Cát cánh
5000 mg
Bạc hà diệp
5000 mg
Kha tử
4500 mg
Sa sâm
4200 mg
Hạnh nhân
4000 mg
Phòng phong
4000 mg
Tỳ bà diệp
4000 mg
Thiên môn đông
3500 mg
Mạch môn đông
3500 mg
Ngũ vị tử
3000 mg
Tang bạch bì
3000 mg
La hán
2000 mg
Cây bọ mắm
2000 mg
Phụ liệu: đường, nước tinh khiết, natri benzoate, nipazil, nipazol
2. Công dụng của Thường Xuân DTAPhar
Hỗ trợ bổ phế, hạn ché ho nhiều, giảm tăng tiết đờm dãi
Giúp làm ấm đường hô hấp, giảm ngứa họng, đau rát họng do ho kéo dài.
Giúp làm ấm đường hô hấp, giảm ngứa họng, đau rát họng do ho kéo dài.
3. Liều lượng và cách dùng của Thường Xuân DTAPhar
- Trẻ từ dưới 06 tháng tuổi tham khảo ý kiến của thầy thuốc trước khi dùng (khuyên dùng: Uống 5 ml/ lần x 2-3 lần/ ngày).
- Trẻ từ 6 tháng - 5 tuổi: uống 10 ml/ lần x 2 - 3 lần/ ngày
- Trẻ em trên 5 tuổi và người lớn: Ngày 15 ml/ lần x 2 -3 lần/ ngày.
- Trẻ từ 6 tháng - 5 tuổi: uống 10 ml/ lần x 2 - 3 lần/ ngày
- Trẻ em trên 5 tuổi và người lớn: Ngày 15 ml/ lần x 2 -3 lần/ ngày.
4. Đối tượng sử dụng
Người bị ho khan, ho có đờm, ho do thay đổi thời tiết, cảm lạnh, do viêm họng, do viêm phế quản. Người bị hắt hơi, sổ mũi do cảm lạnh.
5. Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
6. Lưu ý
Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. Không sử dụng cho người mẫn cảm, kiêng kỵ với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.