Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của OPV New Ameflu Expectorant
Mỗi 5 ml sirô chứa:
Hoạt chất:
Guaifenesin …………………50 mg
Phenylephrin HCl……………5 mg
Tá dược: Propylen glycol, acid citric, natri benzoat, glycerin, sorbitol 70%, hương cam, tartrazin, quinolin yellow, sucralose, nước tinh khiết.
Hoạt chất:
Guaifenesin …………………50 mg
Phenylephrin HCl……………5 mg
Tá dược: Propylen glycol, acid citric, natri benzoat, glycerin, sorbitol 70%, hương cam, tartrazin, quinolin yellow, sucralose, nước tinh khiết.
2. Công dụng của OPV New Ameflu Expectorant
- Long đờm giúp thông phế quản.
- Giảm tạm thời nghẹt mũi.
- Giảm tạm thời nghẹt mũi.
3. Liều lượng và cách dùng của OPV New Ameflu Expectorant
- Trẻ em dưới 2 tuổi tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Trẻ em từ 2 tuổi đến dưới 6 tuổi: uống 1 muỗng cà phê (5ml), cách mỗi 6 giờ.
- Trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 12 tuổi: uống 2 muỗng cà phê (10ml), cách mỗi 6 giờ.
- Trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn: uống 4 muỗng cà phê (20ml), cách mỗi 6 giờ.
- Không dùng quá 4 liều trong 24 giờ hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
- Trẻ em từ 2 tuổi đến dưới 6 tuổi: uống 1 muỗng cà phê (5ml), cách mỗi 6 giờ.
- Trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 12 tuổi: uống 2 muỗng cà phê (10ml), cách mỗi 6 giờ.
- Trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn: uống 4 muỗng cà phê (20ml), cách mỗi 6 giờ.
- Không dùng quá 4 liều trong 24 giờ hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
4. Chống chỉ định khi dùng OPV New Ameflu Expectorant
- Chống chỉ định dùng thuốc này ở người bệnh được biết có tăng mẫn cảm (quá mẫn) với các thành phần của thuốc.
- Người bệnh tăng huyết áp, cường giáp, hạ kali huyết chưa được điều trị.
- Bệnh nhân đang dùng các thuốc IMAO (xin xem phần Tương tác thuốc).
- Người bệnh tăng huyết áp, cường giáp, hạ kali huyết chưa được điều trị.
- Bệnh nhân đang dùng các thuốc IMAO (xin xem phần Tương tác thuốc).
5. Thận trọng khi dùng OPV New Ameflu Expectorant
- Nếu xảy ra cảm giác bồn chồn, chống mặt hoặc mất ngủ, phải ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Nếu các triệu chứng không cải thiện trong vòng 7 ngày hoặc có kèm theo sốt, nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Chứng ho dai dẳng có thể là dấu hiệu của một bệnh nặng hơn. Nếu ho kéo dài hơn 1 tuần, có khuynh hướng tái phát, hoặc đi kèm với sốt, phát ban, nhức đầu dai dẳng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Không dùng thuốc này, trừ khi có sự hướng dẫn của bác sĩ trong các trường hợp sau:
+ Để trị các chứng ho dai dẳng hay mạn tính như ho do hút thuốc lá, do bệnh hen suyễn, viêm phế quản mạn tính hoặc khí phế thủng hoặc ho có đàm nhiều.
+ Nếu bạn có bệnh tim, huyết áp cao, bệnh tuyến giáp, tiểu đường, người bệnh đang dùng digitalis, người bênh cao tuổi, có vấn đề đường hô hấp như khí phế thủng hoặc viêm phế quản mạn tính, hoặc tiểu khó do phì đại tuyến tiền liệt.
+ Nên dùng thận trọng cho bệnh nhân bị suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
- Nếu các triệu chứng không cải thiện trong vòng 7 ngày hoặc có kèm theo sốt, nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Chứng ho dai dẳng có thể là dấu hiệu của một bệnh nặng hơn. Nếu ho kéo dài hơn 1 tuần, có khuynh hướng tái phát, hoặc đi kèm với sốt, phát ban, nhức đầu dai dẳng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Không dùng thuốc này, trừ khi có sự hướng dẫn của bác sĩ trong các trường hợp sau:
+ Để trị các chứng ho dai dẳng hay mạn tính như ho do hút thuốc lá, do bệnh hen suyễn, viêm phế quản mạn tính hoặc khí phế thủng hoặc ho có đàm nhiều.
+ Nếu bạn có bệnh tim, huyết áp cao, bệnh tuyến giáp, tiểu đường, người bệnh đang dùng digitalis, người bênh cao tuổi, có vấn đề đường hô hấp như khí phế thủng hoặc viêm phế quản mạn tính, hoặc tiểu khó do phì đại tuyến tiền liệt.
+ Nên dùng thận trọng cho bệnh nhân bị suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Như các thuốc khác, nếu bạn đang có thai hay cho con bú, phải tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dùng thận trọng khi đang lái xe hay vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Hiếm gặp một số trường hợp mẫn cảm với thuốc như: phát ban da, ban đỏ hoặc mày đay. Tác dụng phụ khác như: nhịp tim nhanh, hồi hộp, chóng mặt, bồn chồn, lo âu, khó chịu dạ dày hoặc mất ngủ có thể xảy ra. Ở liều cao hơn liều khuyến cáo, có thể gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Không dùng thuốc này nếu bạn đang dùng các thuốc ức chế enzym monoamine oxydase (IMAO) (một vài thuốc chữa các chứng trầm cảm, bệnh lý tâm thần hay cảm xúc hoặc bệnh Parkinson) hoặc trong vòng hai tuần sau khi ngưng dùng các thuốc IMAO. Nếu bạn không biết rằng l thuốc đang dùng có chứa IMAO hay không, phải tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này.
- Kiềm hóa nước tiểu bằng natri bicarbonat hay thuốc kiềm hóa nước tiểu khác gây tích tụ ephedrin và pseudoephedrin trong cơ thể; có thể dẫn đến ngộ độc (run, lo lắng, mất ngủ, nhịp tim nhanh). Toan hóa nước tiểu với amoni clorid có tác dụng ngược lại.
- Hydroxyd nhôm có thể làm cho tác dụng của pseudoephedrin xuất hiện nhanh hơn.
- Chưa thấy có tương tác thuốc với Guaifenesin.
- Kiềm hóa nước tiểu bằng natri bicarbonat hay thuốc kiềm hóa nước tiểu khác gây tích tụ ephedrin và pseudoephedrin trong cơ thể; có thể dẫn đến ngộ độc (run, lo lắng, mất ngủ, nhịp tim nhanh). Toan hóa nước tiểu với amoni clorid có tác dụng ngược lại.
- Hydroxyd nhôm có thể làm cho tác dụng của pseudoephedrin xuất hiện nhanh hơn.
- Chưa thấy có tương tác thuốc với Guaifenesin.
10. Bảo quản
Ở nhiệt độ từ 15°C đến 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.