Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Somazina
Citicolin 100 mg/ml
Tá dược: Sorbitol, glycerin, methyl parahydroxybenzoate, propyl parahydroxybenzoate, glycerol formal, natri citrat, natri saccharin, màu đỏ Ponceau 4R, hương dâu, kali sorbat, acid citric, nước tinh khiết vừa đủ 1 ml.
Tá dược: Sorbitol, glycerin, methyl parahydroxybenzoate, propyl parahydroxybenzoate, glycerol formal, natri citrat, natri saccharin, màu đỏ Ponceau 4R, hương dâu, kali sorbat, acid citric, nước tinh khiết vừa đủ 1 ml.
2. Công dụng của Somazina
Điều trị các rối loạn nhận thức, cảm giác, vận động và tâm thần kinh do bệnh lý thoái hóa hay tai biến mạch máu não.
3. Liều lượng và cách dùng của Somazina
Người lớn: 200 mg (2 ml), 3 lần/ngày.
Trẻ em: 100 mg (1 ml), 2 đến 3 lần/ngày.
Liều dùng có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ.
Thời gian điều trị tối đa là từ 9 đến 12 tháng.
Có thể dùng thuốc trực tiếp hay hỏa vào nửa ly nước (120 ml) vào lúc ăn hoặc giữa các bữa ăn.
Hướng dẫn rút thuốc ra khỏi lọ bằng bơm định liều:
Cho bơm định liều vào lọ với pít-tông ấn sát đáy lọ.
Kéo lui pít-tông, hút thuốc vào bơm, dừng pít-tông ngang mức vạch có ghi đúng số ml thuốc được chỉ định.
Bơm thuốc trong bơm định liều vào lỵ, uống trực tiếp hoặc hòa vào nửa ly nước
(120 ml). Sau mỗi lần sử dụng, cần rửa sạch bơm định liều với nước.
Trẻ em: 100 mg (1 ml), 2 đến 3 lần/ngày.
Liều dùng có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ.
Thời gian điều trị tối đa là từ 9 đến 12 tháng.
Có thể dùng thuốc trực tiếp hay hỏa vào nửa ly nước (120 ml) vào lúc ăn hoặc giữa các bữa ăn.
Hướng dẫn rút thuốc ra khỏi lọ bằng bơm định liều:
Cho bơm định liều vào lọ với pít-tông ấn sát đáy lọ.
Kéo lui pít-tông, hút thuốc vào bơm, dừng pít-tông ngang mức vạch có ghi đúng số ml thuốc được chỉ định.
Bơm thuốc trong bơm định liều vào lỵ, uống trực tiếp hoặc hòa vào nửa ly nước
(120 ml). Sau mỗi lần sử dụng, cần rửa sạch bơm định liều với nước.
4. Chống chỉ định khi dùng Somazina
Mẫn cảm với citicolin hoặc một trong các thành phần của thuốc.
Bệnh nhân tăng trương lực hệ phó giao cảm
Bệnh nhân tăng trương lực hệ phó giao cảm
5. Thận trọng khi dùng Somazina
Do có chứa màu đỏ Ponceau 4-R, thuốc có thể gây phản ứng dị
Thuốc có thể gây hen, đặc biệt ở bệnh nhân dị ứng với acid acetylsalicylic.
Do có chứa sorbitol, không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp bất dung nạp fructose.
Do có chứa methyl parahydroxybenzoat và propyl parahydroxybenzoat, thuốc có thể gây phản ứng dị ứng (có thể chậm).
Thuốc có thể gây hen, đặc biệt ở bệnh nhân dị ứng với acid acetylsalicylic.
Do có chứa sorbitol, không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp bất dung nạp fructose.
Do có chứa methyl parahydroxybenzoat và propyl parahydroxybenzoat, thuốc có thể gây phản ứng dị ứng (có thể chậm).
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không có đủ dữ liệu về việc sử dụng citicolin ở phụ nữ mang thai.
Không nên dùng Somazina trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết. Chi dùng khi lợi ích điều trị dự kiến cao hơn so với bất kỳ nguy cơ có thể xảy ra. Không có đủ dữ liệu về việc sử dụng citicolin ở phụ nữ cho con bú.
Không nên dùng Somazina trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết. Chi dùng khi lợi ích điều trị dự kiến cao hơn so với bất kỳ nguy cơ có thể xảy ra. Không có đủ dữ liệu về việc sử dụng citicolin ở phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Người lái xe và vận hành máy mỏc nên chú ý vì nguy cơ tác dụng phụ như nhìn mở
8. Tác dụng không mong muốn
Rất hiếm gặp (< 1/10,000): đau đầu, khó ngủ, tăng huyết áp, nôn ói, đôi khi bị tiêu chảy, nhìn mờ, đau ngực,
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
Citicolin tăng cường tác động của L dopa.
Không được dùng đồng thời Somazina với thuốc có chứa meclofenoxat.
Không được dùng đồng thời Somazina với thuốc có chứa meclofenoxat.
10. Dược lý
Citicolin kích thích sinh tổng hợp các phospholipid cấu trúc của màng tế bào thần kinh. Do vậy, citicolin cải thiện chức năng của cơ chế mảng như chức năng của các bơm trao đổi ion và các thụ thể gắn vào nó, sự điều biến của chức năng này là rất cần thiết trong dẫn truyền thần kinh.
Tác động ổn định màng tế bào của citicolin có tác dụng cải thiện sự tái hấp thu qua màng tế bào thần kinh khi bị phủ não.
Các nghiên cứu thực nghiệm cho thấy citicolin ức chế sự hoạt hóa của một số phospholipase (A1, A2, C và D), làm giảm sự hình thành các gốc tự do, tránh phá hủy hệ thống mảng và bảo vệ hệ thống phòng thủ chống oxy hóa như glutathion.
Citicolin bảo vệ sự dự trữ năng lượng của tế bào thần kinh, ức chế tình trạng chết tế bảo theo chương trình và kích thích tổng hợp acetylcholin.
Trên thực nghiệm cho thấy citicolin cũng có tác dụng bảo vệ thần kinh dự phòng trong thiếu máu não cục bộ.
Thử nghiệm lâm sàng về chấn đoán hình ảnh thần kinh cho thấy citicolin giúp cải thiện đáng kể về chức năng ở bệnh nhân bị tai biến mạch máu não do thiếu máu cục bộ cấp tính, đồng thời làm chậm sự tiến triển các tổn thương do thiếu máu não cục bộ.
Ở những bệnh nhân bị chấn thương sọ não, citicolin thúc đẩy sự hồi phục và làm giảm thời gian và mức độ nặng của bệnh lý nào sau tổn thương.
Citicolin cải thiện sự tập trung nhận thức, chứng mất trí nhớ và các rối loạn nhận thức và thần kinh do thiếu máu não cục bộ.
Tác động ổn định màng tế bào của citicolin có tác dụng cải thiện sự tái hấp thu qua màng tế bào thần kinh khi bị phủ não.
Các nghiên cứu thực nghiệm cho thấy citicolin ức chế sự hoạt hóa của một số phospholipase (A1, A2, C và D), làm giảm sự hình thành các gốc tự do, tránh phá hủy hệ thống mảng và bảo vệ hệ thống phòng thủ chống oxy hóa như glutathion.
Citicolin bảo vệ sự dự trữ năng lượng của tế bào thần kinh, ức chế tình trạng chết tế bảo theo chương trình và kích thích tổng hợp acetylcholin.
Trên thực nghiệm cho thấy citicolin cũng có tác dụng bảo vệ thần kinh dự phòng trong thiếu máu não cục bộ.
Thử nghiệm lâm sàng về chấn đoán hình ảnh thần kinh cho thấy citicolin giúp cải thiện đáng kể về chức năng ở bệnh nhân bị tai biến mạch máu não do thiếu máu cục bộ cấp tính, đồng thời làm chậm sự tiến triển các tổn thương do thiếu máu não cục bộ.
Ở những bệnh nhân bị chấn thương sọ não, citicolin thúc đẩy sự hồi phục và làm giảm thời gian và mức độ nặng của bệnh lý nào sau tổn thương.
Citicolin cải thiện sự tập trung nhận thức, chứng mất trí nhớ và các rối loạn nhận thức và thần kinh do thiếu máu não cục bộ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa ghi nhận trường hợp nào quá liều.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.