lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Tem ngậm hỗ trợ sinh lý nam giới Vinix 100 hộp 10 miếng

Tem ngậm hỗ trợ sinh lý nam giới Vinix 100 hộp 10 miếng

Danh mục:Sinh lý nam
Thuốc cần kê toa:
Thương hiệu:No Brand
Số đăng ký:VN-22215-19
Nước sản xuất:Hàn Quốc
Hạn dùng:Xem thêm trên bao bì sản phẩm
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Vinix 100

Sildenafil 100 mg
Tá dược vừa đủ

2. Công dụng của Vinix 100

Điều trị rối loạn chức năng cương dương vật (bất lực, không có hoặc không giữ được sự cương cứng đủ lâu để quan hệ tình dục)

3. Liều lượng và cách dùng của Vinix 100

Tem ngậm Vinix 100 sẽ phát huy hiệu quả như mong muốn nếu người dùng sử dụng đúng cách và đúng thời điểm.
Với người mới dùng: nên sử dụng sản phẩm trước quan hệ từ 30-40 phút để đảm bảo sản phẩm phát huy hiệu quả loại bỏ rối loạn cương dương.
Những lần tiếp theo: Tùy nhu cầu, khả năng tình dục từng người mà có thể điều chỉnh liều dùng lên 1-2 tem/lần. Theo thông tin từ nhà sản xuất, tem ngậm Vinix 100 thường có khả năng phát huy tác dụng từ 1-4 tiếng đồng hồ. Do đó không nên dùng quá 2 tem mỗi ngày.
Hướng dẫn sử dụng tem Vinix 100:
Bước 1: Mở bao chưa tem từ trên đầu
Bước 2: Cuộn xuống mặt sau của túi để hở 1 nửa phần tem ngậm.
Bước 3: Đặt tem ngậm lên lưỡi, đợi tem tan trong 3 giây

4. Chống chỉ định khi dùng Vinix 100

Quá mẫn với thành phần của thuốc
Không sử dụng đồng thời với nitrat hữu cơ ở bất cứ dạng nào ( do làm tăng tác dụng hạ huyết áp của nitrat hữu cơ)

5. Thận trọng khi dùng Vinix 100

Người dùng phải giữ cho tem nguyên vẹn, không được nhai hoặc bẻ vụn miếng tem.
Không dùng sildenafil cho bệnh nhân bị mất thị giác ở một mắt gây bởi bệnh thần kinh thị giác trước do thiếu máu cục bộ không do viêm động mạch
Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trong vòng 6 tháng để được đánh giá lâm sàng về các tình trạng tiềm ẩn và các yếu tố nguy cơ liên quan đến rối loạn cương dương.
Nếu các triệu chứng không được cải thiện sau khi dùng thuốc trong nhiều lần liên tiếp, hoặc nếu tình trạng rối loạn cương dương trở nên tồi tệ hơn, bệnh nhân nên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ.
Thận trọng
Thận trọng ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng. Nếu sử dụng cần phải giảm liều.
Thận trọng ở bệnh nhân có biến dạng giải phẫu dương vật (như dương vật gấp khúc, xơ hóa thể hang, bệnh Peyronie) hoặc các bệnh dễ gây cương đau dương vật (như bệnh thiếu máu tế bào hình liềm, bệnh đa u tủy, bệnh bạch cầu).
Trong trường hợp cương dương vật kéo dài (trong hơn 4 giờ), bệnh nhân phải tìm sự hỗ trợ về y tế, vì có thể tổn thương mô dương vật và mất vĩnh viễn khả năng giao cấu.
Bệnh nhân ngừng sử dụng sildenafil và liên hệ với bác sĩ khi đột ngột mất thị giác và thính giác.
Sildenafil dùng không an toàn ở bệnh nhân suy gan nặng, có rối loạn chảy máu, loét dạ dày, loét tá tràng hoạt động, giảm huyết áp, tăng huyết áp, có tiền sử đột quỵ mới đây, nhồi máu cơ tim hoặc loạn nhịp tim đe dọa sự sống, đau thắt ngực không ổn định, suy tim hoặc rối loạn về võng mạc như viêm võng mạc sắc tố
Bệnh nhân thấy chóng mặt hoặc rối loạn thị giác khi dùng sildenafil không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sản phẩm dùng cho nam giới

7. Tác dụng không mong muốn

Tần suất Tác dụng không mong muốn
Thường gặp TKTW: Nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, lo âu, choáng váng, sốt.
Tim mạch: Đỏ bừng.
Hô hấp: Chảy máu cam, sung huyết mũi.
Tiêu hóa: Khó tiêu, tiêu chảy, nôn.
Mắt: Nhìn mờ, sợ ánh sáng, loạn sắc thị, không phân biệt được xanh/xanh lá cây, kích thích mắt, đau mắt, đỏ mắt.
Hiếm gặp TKTW: Mất trí nhớ, trầm cảm, nhức nửa đầu, đau dây thần kinh, cơn động kinh, sốc, ngất, huyết khối não, chảy máu mạch não, xuất huyết trong não, xuất huyết dưới màng nhện.
Tim mạch: Đau thắt ngực, nghẽn dẫn truyền nhĩ – thất, ngừng tim, bệnh cơ tim, suy tim, tăng huyết áp, giảm huyết áp, thiếu máu cục bộ cơ tim, nhồi máu cơ tim, đánh trống ngực, hạ huyết áp tư thế, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tâm thất.
Hô hấp: Hen, xuất huyết phổi.
Tiêu hóa: Viêm ruột kết, khó nuốt, xuất huyết trực tràng, viêm miệng.
Miễn dịch dị ứng: Phản ứng quá mẫn, phản ứng dị ứng.
Da: Phù, viêm da tróc….
Không xác định Tiêu hóa: Viêm dạ dày.
Da: Ban, ban đỏ, rụng tóc lông.
Sinh dục – tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, to vú đàn ông.
Thần kinh – cơ và xương: Đau cơ, dị cảm, đau các chi, đau lưng.
Hô hấp: Khó thở, ho, viêm mũi, viêm xoang, viêm phế quản.
Khác: Viêm mô tế bào.

8. Tương tác với các thuốc khác

– Tương tác thuốc- thuốc:
Sildenafil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrat hữu cơ, nicorandril, các thuốc chẹn alpha nên tránh dùng đồng thời
Các thuốc ức chế isoenzym của cytochrom P 450 cimetidin, delavirdin, erythromycin, itraconazol và ketoconazol có thể làm giảm sự thanh thải Sildenafil nên cần giảm liều
Nồng độ trong huyết tương của thuốc Sildenafil tăng lên đáng kể bởi các thuốc ức chế HIV- protease và đặc biệt khi áp dụng các chế độ ăn uống điều dưỡng được tăng cường bởi ritonavir. Tránh các sự kết hợp như vậy trừ khi thật cần thiết
Các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 như rifampicin, có thể làm giảm nồng độ huyết tương của thuốc Sildenafil
Bosentan cũng làm giảm nồng độ huyết tương của sildenafil.
– Tương tác thuốc – thức ăn:
Tránh dùng nước bưởi (grapefruit) cùng với sildenafil vì nước bưởi có thể làm tăng nồng độ huyết tương của thuốc

9. Dược lý

Cơ chế tác dụng
Sildenafil là một thuốc ức chế chọn lọc phosphodiesterase typ 5 (PDE-5) được dùng để điều trị loạn chức năng cương dương vật và tăng huyết áp động mạch phổi
Ở bệnh nhân có loạn chức năng cương dương vật, sildenafil không trực tiếp gây cương dương vật, nhưng tác động đến đáp ứng với kích thích tình dục. Bình thường oxyd nitric được giải phóng trong thể hang khi có sự kích thích tình dục. Khi đó, oxyd nitric hoạt hóa enzym guanylat cyclase, chất này làm tăng mức cGMP, GMP gây giãn cơ trơn và để cho máu chảy vào thể hang gây cương. Sildenafil làm tăng tác dụng của oxyd nitric do ức chế PDE-5 và làm tăng mức cGMP trong thể hang. Với các liều được khuyến cáo, sildenafil không có tác dụng trên sự cương khi không có kích thích tình dục
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: thuốc hấp thu nhanh, thức ăn nhiều mỡ làm chậm hấp thu
Phân bố: trong các mô của cơ thể
Chuyển hóa: ở gan qua isoenym của cytochrom P450 , chất chuyển hóa có hoạt tính bằng 50% Sildenafil
Thải trừ: dưới dạng chất chuyển hóa, 80% thải trừ trong phân, 13% trong nước tiểu
Thời gian bán thải là 4 giờ, liên kết protein huyết tương 96%, thể tích phân bố 105 lít, sinh khả dụng 25-63%

10. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng: Có thể gây tăng các ADR thường gặp.
Xử trí: Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Đối với cơn hạ huyết áp nặng, cần đặt bệnh nhân ở tư thế Trendelenburg (nằm đầu dốc), hồi sức bằng truyền dịch, sử dụng thận trọng một thuốc chủ vận alpha-adrenergic tiêm tĩnh mạch (như phenylephrin), sử dụng một thuốc chủ vận kết hợp alpha- và beta-adrenergic (norepinephrin) để hỗ trợ huyết áp (mặc dù một hội chứng thiếu máu cục bộ cơ tim cấp tính có thể xảy ra hoặc nặng lên). Cơn hạ huyết áp do sử dụng thiếu thận trọng sildenafil và một thuốc nitrat/nitrit được điều trị một cách tương tự.

11. Bảo quản

Trong hộp kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

5
2
0
0
0