Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Mô tả sản phẩm Lycofen
- Eucalyptol:
+ Là thành phần chủ yếu trong tinh dầu bạch đàn, tinh dầu tràm hay các cây thuộc chi Eucalyptus.
+ Tác dụng ức chế đối với một số vi khuẩn và vi nấm sau, theo thứ tự hoạt tính giảm dần: tụ cầu vàng, Klebsiella, Enterobacter, trực khuẩn, phế cầu khuẩn, nấm Candida albicans, B.mycoides, Salmonella typhi.
+ Hoạt tính ức chế trên vi khuẩn gram dương mạnh hơn tác dụng trên vi khuẩn gram âm.
+ Được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, kết hợp với một số thành phần khác làm thuốc, gây long đờm trong trường hợp viêm phế quản mạn tính và hen.
- Menthol:
+ Là thành phần chính của tinh dầu Bạc hà.
+ Có tính chất bay hơi nhanh, tạo cảm giác mát lạnh và giúp tê nhẹ.
+ Tác dụng diệt vi khuẩn đối với các chủng Vibrio cholerae.
+ Dùng trị ngoại cảm phong nhiệt, sốt không đổ mồ hôi, nhức đầu, ngạt mũi, viêm họng sưng đau.
- Camphor:
+ Là thành phần chính trong tinh dầu của cây Long não.
+ Tác dụng gây tê tại chỗ.
+ Gây cảm giác dễ chịu vùng dạ dày.
+ Diệt vi khuẩn gây bệnh, tạo cảm giác mát, dễ chịu trên đường hô hấp.
+ Trong y học cổ truyền, được sử dụng phối hợp trong bài thuốc chữa viêm họng, ho, đờm khò khè.
- Lysozyme:
+ Tác dụng kháng khuẩn đối với vi khuẩn gram dương gây bệnh trên các nghiên cứu in vitro và thực tế lâm sàng.
+ Được sử dụng trong điều trị các trường hợp viêm xoang mạn tính, ho có đờm, hay tắc nghẽn đường hô hấp do co cơ trơn hay sung huyết gây khó thở.
+ Là thành phần chủ yếu trong tinh dầu bạch đàn, tinh dầu tràm hay các cây thuộc chi Eucalyptus.
+ Tác dụng ức chế đối với một số vi khuẩn và vi nấm sau, theo thứ tự hoạt tính giảm dần: tụ cầu vàng, Klebsiella, Enterobacter, trực khuẩn, phế cầu khuẩn, nấm Candida albicans, B.mycoides, Salmonella typhi.
+ Hoạt tính ức chế trên vi khuẩn gram dương mạnh hơn tác dụng trên vi khuẩn gram âm.
+ Được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, kết hợp với một số thành phần khác làm thuốc, gây long đờm trong trường hợp viêm phế quản mạn tính và hen.
- Menthol:
+ Là thành phần chính của tinh dầu Bạc hà.
+ Có tính chất bay hơi nhanh, tạo cảm giác mát lạnh và giúp tê nhẹ.
+ Tác dụng diệt vi khuẩn đối với các chủng Vibrio cholerae.
+ Dùng trị ngoại cảm phong nhiệt, sốt không đổ mồ hôi, nhức đầu, ngạt mũi, viêm họng sưng đau.
- Camphor:
+ Là thành phần chính trong tinh dầu của cây Long não.
+ Tác dụng gây tê tại chỗ.
+ Gây cảm giác dễ chịu vùng dạ dày.
+ Diệt vi khuẩn gây bệnh, tạo cảm giác mát, dễ chịu trên đường hô hấp.
+ Trong y học cổ truyền, được sử dụng phối hợp trong bài thuốc chữa viêm họng, ho, đờm khò khè.
- Lysozyme:
+ Tác dụng kháng khuẩn đối với vi khuẩn gram dương gây bệnh trên các nghiên cứu in vitro và thực tế lâm sàng.
+ Được sử dụng trong điều trị các trường hợp viêm xoang mạn tính, ho có đờm, hay tắc nghẽn đường hô hấp do co cơ trơn hay sung huyết gây khó thở.
2. Thành phần của Lycofen
- Hoạt chất:
+ Eucalyptol 240mg.
+ Menthol 93,6mg.
+ Camphor 80mg.
+ Lysozyme 120mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
+ Eucalyptol 240mg.
+ Menthol 93,6mg.
+ Camphor 80mg.
+ Lysozyme 120mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
3. Công dụng của Lycofen
- Ho gió, ho khan, ho có đờm, cải thiện khản tiếng do viêm họng, sung huyết họng.
- Đau rát họng do kích ứng hay ho kéo dài.
- Giúp tạo cảm giác mát, dễ chịu cổ họng, giảm kích ứng gây ho.
- Cảm lạnh, cảm cúm hay các bệnh đường hô hấp trên khác.
- Đau rát họng do kích ứng hay ho kéo dài.
- Giúp tạo cảm giác mát, dễ chịu cổ họng, giảm kích ứng gây ho.
- Cảm lạnh, cảm cúm hay các bệnh đường hô hấp trên khác.
4. Liều lượng và cách dùng của Lycofen
Cách sử dụng
- Sản phẩm được sử dụng để ngậm hoặc nhai.
- Ngậm khi ho nhiều, trước hoặc sau bữa ăn.
- Nên sử dụng sản phẩm đều đặn liên tục cho đến khi cải thiện các triệu chứng ho, khản tiếng hay đau rát họng.
- Sản phẩm được chỉ định cho người lớn, thanh thiếu niên trên 6 tuổi. Cẩn trọng khi sử dụng cho trẻ nhỏ dưới 6 tuổi do viên ngậm khá cứng, có nguy cơ mắc họng.
Liều dùng
Có thể điều chỉnh liều tùy theo tình trạng bệnh và chỉ định của bác sĩ hoặc dùng theo liều dưới đây.
Liều khuyến cáo: ngày dùng 3 - 4 lần, mỗi lần 1 viên.
- Sản phẩm được sử dụng để ngậm hoặc nhai.
- Ngậm khi ho nhiều, trước hoặc sau bữa ăn.
- Nên sử dụng sản phẩm đều đặn liên tục cho đến khi cải thiện các triệu chứng ho, khản tiếng hay đau rát họng.
- Sản phẩm được chỉ định cho người lớn, thanh thiếu niên trên 6 tuổi. Cẩn trọng khi sử dụng cho trẻ nhỏ dưới 6 tuổi do viên ngậm khá cứng, có nguy cơ mắc họng.
Liều dùng
Có thể điều chỉnh liều tùy theo tình trạng bệnh và chỉ định của bác sĩ hoặc dùng theo liều dưới đây.
Liều khuyến cáo: ngày dùng 3 - 4 lần, mỗi lần 1 viên.
5. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín.
- Để nơi khô thoáng, tránh nơi ẩm ướt, không để trong nhà tắm.
- Giữ sản phẩm ở nhiệt độ dưới 30०C.
- Tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp và nguồn nhiệt.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Để nơi khô thoáng, tránh nơi ẩm ướt, không để trong nhà tắm.
- Giữ sản phẩm ở nhiệt độ dưới 30०C.
- Tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp và nguồn nhiệt.
- Để xa tầm tay trẻ em.
6. Lưu ý
- Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
- Tránh uống nước lạnh hay dùng các chất kích thích như thuốc lá, rượu, bia, cà phê,... khi sử dụng sản phẩm.
- Tránh uống nước lạnh hay dùng các chất kích thích như thuốc lá, rượu, bia, cà phê,... khi sử dụng sản phẩm.