Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của ARBUNTEC 8
Mỗi viên chứa:
Hoạt chất: Lornoxicam 8 mg;
Tá dược: lactose, PVP K30, tinh bột mì, Eudragit E 100, natri starch glycolat, avicel, magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, talc, titan dioxyd, candurin silver sheen, quinolin yellow lake.
Hoạt chất: Lornoxicam 8 mg;
Tá dược: lactose, PVP K30, tinh bột mì, Eudragit E 100, natri starch glycolat, avicel, magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, talc, titan dioxyd, candurin silver sheen, quinolin yellow lake.
2. Công dụng của ARBUNTEC 8
Điều trị ngắn hạn từ nhẹ đến đau vừa. Điều trị triệu chứng đau trong viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.
3. Liều lượng và cách dùng của ARBUNTEC 8
Người lớn và trẻ em trên 18 tuổi.
Điều trị đau:
- Uống từ 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 2 viên.
Viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp:
- Liều hàng ngày ban đầu: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Liều duy trì không được vượt quá 2 viên mỗi ngày.
Giảm liều trong nhóm đặc biệt:
- Đối với bệnh nhân suy thận hoặc gan, đề nghị liều duy trì giảm xuống còn 1 viên mỗi ngày. Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Điều trị đau:
- Uống từ 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 2 viên.
Viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp:
- Liều hàng ngày ban đầu: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Liều duy trì không được vượt quá 2 viên mỗi ngày.
Giảm liều trong nhóm đặc biệt:
- Đối với bệnh nhân suy thận hoặc gan, đề nghị liều duy trì giảm xuống còn 1 viên mỗi ngày. Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng ARBUNTEC 8
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Những người đã bị phản ứng quá mẫn (co thắt phế quản, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay) với thuốc chống viêm không steroid khác, bao gồm axit acetylic salicylic.
Dạ dày - ruột chảy máu, xuất huyết mạch máu não.
Rối loạn chảy máu và đông máu.
Bệnh nhân loét dạ dày hoặc có tiền sử tái phát loét dạ dày.
Bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân suy thận nặng (creatinin huyết thanh > 700 micromol/L).
Bệnh nhân giảm tiểu cầu.
Bệnh nhân suy tim nặng.
Bệnh nhân lớn tuổi (> 65 tuổi) và có trọng lượng dưới 50 kg và phẫu thuật cấp.
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Những người đã bị phản ứng quá mẫn (co thắt phế quản, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay) với thuốc chống viêm không steroid khác, bao gồm axit acetylic salicylic.
Dạ dày - ruột chảy máu, xuất huyết mạch máu não.
Rối loạn chảy máu và đông máu.
Bệnh nhân loét dạ dày hoặc có tiền sử tái phát loét dạ dày.
Bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân suy thận nặng (creatinin huyết thanh > 700 micromol/L).
Bệnh nhân giảm tiểu cầu.
Bệnh nhân suy tim nặng.
Bệnh nhân lớn tuổi (> 65 tuổi) và có trọng lượng dưới 50 kg và phẫu thuật cấp.
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Bệnh nhân dưới 18 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng ARBUNTEC 8
Có tiền sử loét dạ dày và chảy máu; xuất huyết mạch máu não trước, viêm loét đại tràng, bệnh Crohn, rối loạn chuyển hóa porphyrin, rối loạn tạo máu, bệnh nhân có chức năng tim giảm. Khi điều trị bệnh nhân có chức năng tim từ nhẹ đến trung bình, phải chú ý đến nguy cơ giữ nước và suy giảm chức năng thận.
Bệnh gan.
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
- Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
- Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
- Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng ARBUNTEC 8 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Bệnh gan.
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
- Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
- Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
- Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng ARBUNTEC 8 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, nên không sử dụng thuốc này cho phụ nữ đang mang thai.
Do không biết lornoxicam có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nên không sừ dụng cho người mẹ đang cho con bú.
Do không biết lornoxicam có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nên không sừ dụng cho người mẹ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Vì thuốc không gây buồn ngủ nên dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Nghiên cứu lâm sàng và dữ liệu sau khi lưu hành thuốc:
Các nghiên cứu lâm sàng thiết kế mù đôi, kiểm chứng với giả dược hoặc nghiên cứu dược lý lâm sàng, trong đó dữ liệu về tính an toàn thì có sẵn, bao gồm hơn 3000 đối tượng dùng piracetam, không phân biệt chỉ định điều trị, dạng bào chế, liều dùng hàng ngày hoặc đặc điểm của dân số nghiên cứu.
Các tác dụng không mong muốn được xếp loại theo tần suất sử dụng quy ước sau:
Rất phổ biến ≥ 1/10, Phổ biến ≥ 1/100 đến < 1/10, Không phổ biến ≥ 1/1000 đến < 1/100, Hiếm ≥ 1/10000 đến < 1/1000, Rất hiếm < 1/10000, Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có).
Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
Không biết: rối loạn đông máu.
Rối loạn hệ miễn dịch:
Không biết: phản ứng dạng phản vệ, quá mẫn.
Rối loạn tâm thần:
Phổ biến: bồn chồn.
Không phổ biến: trầm cảm.
Không biết: kích động, lo lắng, lú lẫn, ảo giác.
Rối loạn hệ thần kinh:
Phổ biến: chứng tăng động.
Không phổ biến: buồn ngủ.
Không biết: mất điều hòa vận động, rối loạn thăng bằng, động kinh, nhức đầu, mất ngủ.
Rối loạn tai và mê đạo:
Không biết: chóng mặt.
Rối loạn tiêu hóa:
Không biết: đau bụng, đau vùng bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Rối loạn da và mô dưới da:
Không biết: phù mạch, viêm da, ngứa, nổi mề đay.
Rối loạn toàn thân và tại chỗ:
Không phổ biến: suy nhược.
Các nghiên cứu khảo sát:
Phổ biến: tăng cân.
Các nghiên cứu lâm sàng thiết kế mù đôi, kiểm chứng với giả dược hoặc nghiên cứu dược lý lâm sàng, trong đó dữ liệu về tính an toàn thì có sẵn, bao gồm hơn 3000 đối tượng dùng piracetam, không phân biệt chỉ định điều trị, dạng bào chế, liều dùng hàng ngày hoặc đặc điểm của dân số nghiên cứu.
Các tác dụng không mong muốn được xếp loại theo tần suất sử dụng quy ước sau:
Rất phổ biến ≥ 1/10, Phổ biến ≥ 1/100 đến < 1/10, Không phổ biến ≥ 1/1000 đến < 1/100, Hiếm ≥ 1/10000 đến < 1/1000, Rất hiếm < 1/10000, Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có).
Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
Không biết: rối loạn đông máu.
Rối loạn hệ miễn dịch:
Không biết: phản ứng dạng phản vệ, quá mẫn.
Rối loạn tâm thần:
Phổ biến: bồn chồn.
Không phổ biến: trầm cảm.
Không biết: kích động, lo lắng, lú lẫn, ảo giác.
Rối loạn hệ thần kinh:
Phổ biến: chứng tăng động.
Không phổ biến: buồn ngủ.
Không biết: mất điều hòa vận động, rối loạn thăng bằng, động kinh, nhức đầu, mất ngủ.
Rối loạn tai và mê đạo:
Không biết: chóng mặt.
Rối loạn tiêu hóa:
Không biết: đau bụng, đau vùng bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Rối loạn da và mô dưới da:
Không biết: phù mạch, viêm da, ngứa, nổi mề đay.
Rối loạn toàn thân và tại chỗ:
Không phổ biến: suy nhược.
Các nghiên cứu khảo sát:
Phổ biến: tăng cân.
9. Tương tác với các thuốc khác
Dùng đồng thời lornoxicam và thuốc chống đông máu hoặc chất ức chế kết tập tiểu cầu: Có thể kéo dài thời gian chảy máu.
Sulphonylure: Có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết.
Thuốc chống viêm không steroid khác và aspirin: Tăng nguy cơ phản ứng phụ.
Thuốc lợi tiểu: Giảm hiệu quả của thuốc lợi tiểu vòng, NSAID chống lại tác dụng lợi tiểu furosemid.
Ức chế men chuyển: Ảnh hưởng của các chất ức chế ACE có thể làm giảm và có nguy cơ suy thận cấp.
Liti: Có thể dẫn đến sự gia tăng nồng độ liti trong máu và do đó khả năng tăng tác dụng phụ. Tránh sử dụng đồng thời.
Methotrexat: Làm tăng nồng độ methotrexat trong máu, tránh sử dụng đồng thời.
Digoxin: Giảm độ thanh thải thận của digoxin.
Cyclosporin: Tăng độc tính trên thận.
Lornoxicam có tương tác với các thuốc gây cảm ứng và chất ức chế enzym CYP2C9 như phenytoin, amiodaron, miconazol, tranylcypromin và rifampicin.
Sulphonylure: Có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết.
Thuốc chống viêm không steroid khác và aspirin: Tăng nguy cơ phản ứng phụ.
Thuốc lợi tiểu: Giảm hiệu quả của thuốc lợi tiểu vòng, NSAID chống lại tác dụng lợi tiểu furosemid.
Ức chế men chuyển: Ảnh hưởng của các chất ức chế ACE có thể làm giảm và có nguy cơ suy thận cấp.
Liti: Có thể dẫn đến sự gia tăng nồng độ liti trong máu và do đó khả năng tăng tác dụng phụ. Tránh sử dụng đồng thời.
Methotrexat: Làm tăng nồng độ methotrexat trong máu, tránh sử dụng đồng thời.
Digoxin: Giảm độ thanh thải thận của digoxin.
Cyclosporin: Tăng độc tính trên thận.
Lornoxicam có tương tác với các thuốc gây cảm ứng và chất ức chế enzym CYP2C9 như phenytoin, amiodaron, miconazol, tranylcypromin và rifampicin.
10. Dược lý
Lornoxicam (chlortenoxicam), là thuốc kháng viêm không steroid mới (NSAID) của nhóm oxicam, tác dụng giảm đau, chống viêm và hạ sốt.
Cơ chế hoạt động của lornoxicam một phần dựa trên sự ức chế sự tổng hợp prostaglandin (ức chế enzym cyclo-oxygenase).
Cơ chế hoạt động của lornoxicam một phần dựa trên sự ức chế sự tổng hợp prostaglandin (ức chế enzym cyclo-oxygenase).
11. Quá liều và xử trí quá liều
Dùng quá liều có thể gây buồn nôn và nôn, chóng mặt, mất điều hòa, hôn mê và đau bụng gan và thận, rối loạn đông máu.
Trong trường hợp dùng quá liều thật hay nghi ngờ, các thuốc phải được thu hồi. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Trong trường hợp dùng quá liều thật hay nghi ngờ, các thuốc phải được thu hồi. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
12. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ không quá 30°C.