lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc tim mạch Nevol 5mg hộp 100 viên

Thuốc tim mạch Nevol 5mg hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên tim mạch
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Nebivolol
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Medley Pharmaceuticals
Số đăng ký:VN-22434-19
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất .
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Nevol 5mg

Hoạt chất: Nebivolol hydrochlorid, tương đương 5 mg nebivolol;
Tá dược: Microcrystalline cellulose BP, croscarmellose sodium BP, colloidal anhydrous silica BP, purified talc BP, magnesium stearate BP.

2. Công dụng của Nevol 5mg

Để điều trị các trường hợp tăng huyết áp vô căn từ nhẹ đến vừa.
Để điều trị suy tim mạn tính ổn định như một thuốc hỗ trợ cho phương pháp điều trị tiêu chuẩn ở bệnh nhân từ 70 tuổi trở lên.

3. Liều lượng và cách dùng của Nevol 5mg

Tăng huyết áp:
Bệnh nhân suy thận: Liều khởi đầu khuyến cáo là 2,5 mg mỗi ngày. Liều dùng hàng ngày có thể được tăng lên tới 5 mg nếu cần thiết.
Bệnh nhân suy gan: Thuốc nebivolol chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan, do đó không khuyến cáo dùng thuốc ở nhóm bệnh nhân này.
Người cao tuổi:
Liều khởi đầu khuyến cáo ở bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên là 2,5 mg dùng hàng ngày. Có thể tăng liều dùng hàng ngày lên 5 mg nếu cần thiết. Do kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhân trên 75 tuổi còn hạn chế, cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ tình trạng của nhóm bệnh nhân này khi điều trị với thuốc.
Suy tim mạn tính (CHF):
Để điều trị suy tim mạn tính ổn định, phải tăng liều từ từ cho đến khi đạt được liều tối ưu đối với từng bệnh nhân. Điều chỉnh liều tăng dần nên được tiến hành theo từng bước sau, với khoảng cách giữa các lần tăng liều là 1 – 2 tuần tùy theo khả năng dung nạp của bệnh nhân: 1,25 mg nebivolol, tăng đến 2,5 mg nebivolol dùng mỗi ngày một lần, sau đó là 5 mg dùng mỗi ngày một lần và sau đó là 10 mg mỗi ngày một lần. Liều tối đa khuyến cáo là 10 mg nebivolol mỗi ngày một lần.
Bệnh nhân suy thận:

4. Thận trọng khi dùng Nevol 5mg

Thận trọng:
Chuyển hóa/nội tiết:
Các triệu chứng hạ glucose-máu (nhịp tim nhanh, đánh trống ngực) có thể bị che lấp ở bệnh nhân đái tháo đường. Các triệu chứng nhịp tim nhanh có thể bị che lấp ở người tăng năng tuyến giáp. Ngừng thuốc đột ngột có thể làm tăng các triệu chứng.
Hô hấp:
Có thể gặp co thắt phế quản ở bệnh nhân hen, viêm phế quản và bị các bệnh phổi mạn tính khác.
Các thận trọng khác:
Bệnh vảy nến có thể trầm trọng hơn. Bệnh nhân u tế bào ưa crôm không nên dùng thuốc phong bế beta cùng với thuốc phong bế thụ thể alpha-adrenergic. Các thuốc phong bế beta làm lộ bệnh nhược cơ. Các phản ứng có hại gặp thường xuyên hơn ở bệnh nhân suy thận mất bù và ở bệnh nhân dùng thuốc phong bế beta đường tĩnh mạch.
Cảnh báo:
Thuốc đối kháng beta-adrenergic có thể làm tăng sự nhạy cảm với các kháng nguyên làm tăng độ nghiêm trọng của các phản ứng phản vệ.

5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:
Không được sử dụng nebivolol trong suốt thời kỳ mang thai trừ khi thực sự cần thiết. Nếu bắt buộc phải điều trị với nebivolol ở phụ nữ đang mang thai, cần theo dõi lưu lượng máu qua tử cung nhau thai và sự phát triển của thai nhi. Cần xem xét sử dụng biện pháp điều trị thay thế nếu xảy ra các phản ứng có hại trong thai kỳ hoặc cho thai nhi. Cần theo dõi chặt chẽ tình trạng của trẻ sơ sinh. Các triệu chứng của hạ đường huyết và chậm nhịp tim thường xảy ra trong vòng 3 ngày đầu điều trị.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy nebivolol bài tiết qua sữa mẹ. Chưa biết rõ liệu thuốc có bài tiết qua sữa người hay không. Hầu hết các loại thuốc chẹn beta, đặc biệt là các hợp chất tan trong mỡ như nebivolol và các chất chuyển hóa có hoạt tính của nó đều đi vào sữa mẹ nhưng ở các mức nồng độ khác nhau. Do đó, không khuyến cáo cho con bú trong quá trình điều trị với nebivolol.

6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của nebivolol tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nghiên cứu dược lực học cho thấy 5 mg nebivolol không gây ảnh hưởng tới chức năng tâm thần vận động. Mỗi khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần lưu ý có thể thỉnh thoảng thuốc này gây choáng váng và mệt mỏi.

7. Tương tác với các thuốc khác

Nhóm thuốc đối kháng calci:
Cần thận trọng khi sử dụng các thuốc chẹn beta với nhóm thuốc đối kháng calci loại verapamil hoặc diltiazem do các tác động có hại của thuốc lên khả năng co bóp và sự dẫn truyền tâm nhĩ – thất. Mức độ nghiêm trọng của các tác dụng này có thể xảy ra đặc biệt ở những bệnh nhân có chức năng tâm thất suy giảm và/hoặc các bất thường dẫn truyền nhĩ thất hoặc xoang nhĩ. Do đó không được điều trị với một trong hai loại thuốc qua đường tĩnh mạch trong vòng 48 giờ sau khi ngưng thuốc còn lại.
Thuốc chống loạn nhịp:
Cần thận trọng khi sử dụng các thuốc chẹn beta với thuốc chống loạn nhịp nhóm I và amidaron do có tiềm năng tác động lên thời gian dẫn truyền nhĩ thất và tác động co cơ âm tính. Sự tương tác thuốc này có thể dẫn đến các hậu quả đe dọa tính mạng.
Các thuốc tác dụng lên hệ thần kinh trung ương (clonidin, moxonidin, methyldopa):
Sử dụng đồng thời với các thuốc tác dụng lên hệ thần kinh trung ương có thể làm tình trạng suy tim trở nên trầm trọng hơn do làm giảm trương lực giao cảm trung ương (giảm nhịp tim, và cung lượng tim, giãn mạch máu). Ngừng thuốc đột ngột, đặc biệt là trước đó đã ngừng sử dụng thuốc ức chế beta, có thể làm tăng nguy cơ “tăng huyết áp dội ngược”.
Nhóm các glycosid trợ tim:

8. Dược lý

Điều trị tăng huyết áp vô căn, mức độ nhẹ và vừa phải.
Nebivolol là một hỗn hợp racemic của hai đồng phân đối quang, SRRR-nebivolol (hoặc d-nebivolol) và RSSS-nebivolol (hoặc l-nebivolol). Thuốc kết hợp hai hoạt tính dược lý:
Nebivolol là chất đối kháng thụ thể β1 có chọn lọc và cạnh tranh. Tác dụng này gây ra bởi đồng phân quang học d.
Nebivolol có đặc tính gây giãn mạch nhẹ do tương tác qua con đường L-arginin/nitric oxit.
Nebivolol giúp làm giảm nhịp tim và hạ huyết áp khi nghỉ ngơi và khi vận động thể lực. Ở người tình nguyện khỏe mạnh, nebivolol không gây ảnh hưởng đáng kể đến khả năng gắng sức tối đa và tính bền bỉ. Các thử nghiệm in vitro và in vivo ở động vật cho thấy nebivolol không có tác dụng giống giao cảm nội sinh và nebivolol ở các liều dược lý không có tác dụng làm ổn định màng tế bào. Ở liều điều trị, nebivolol không có tác dụng gây đối kháng hệ alpha-adrenergic.

9. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng: Nhịp tim chậm, hạ huyết áp, co thắt phế quản và suy tim cấp tính.
Điều trị quá liều: Cần đánh giá nồng độ glucose-máu và điều trị triệu chứng, điều trị hỗ trợ.

10. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, ở nơi khô ráo.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(6 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

6
0
0
0
0