lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc tim mạch Nifedipine T20 STADA retard hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc tim mạch Nifedipine T20 STADA retard hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên tim mạch
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Nifedipine
Dạng bào chế:Viên nén bao phim tác dụng kéo dài
Thương hiệu:Stada
Số đăng ký:VD-24568-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Nifedipine T20 STADA retard

Mỗi viên chứa:
Nifedipin 20 mg;
Tá dược: Microcrystallin cellulose, tinh bột ngô, lactose monohydrat, polysorbat 80, magnesi stearat, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ.

2. Công dụng của Nifedipine T20 STADA retard

Dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt khi có yếu tố co mạch như trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.
Tăng huyết áp.

3. Liều lượng và cách dùng của Nifedipine T20 STADA retard

Cách dùng:
Nifedipin T20 STADA retard được dùng bằng đường uống. Nên uống nguyên viên, không được nhai, bẻ hoặc nghiền.
Liều lượng:
- Dự phòng đau thắt ngực: 1 viên x 2 lần/ngày.
- Tăng huyết áp: 1 viên x 2 lần/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Nifedipine T20 STADA retard

Sốc do tim.
Hẹp động mạch chủ nặng.
Nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng.
Cơn đau cấp trong đau thắt ngực ổn định mạn, đau thắt ngực không ổn định.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

5. Thận trọng khi dùng Nifedipine T20 STADA retard

Sau khi bắt đầu điều trị, cơn đau do thiếu máu cục bộ xuất hiện hoặc cơn đau hiện có nặng lên nhanh chóng, cần phải ngừng thuốc.
Bệnh nhân suy tim hoặc suy chức năng thất trái vì suy tim có thể nặng lên.
Phải giảm liều khi có tổn thương gan, đái tháo đường.
Tránh dùng nước ép bưởi trên bệnh nhân đang uống nifedipin.
Nifedipin có thể ức chế chuyển da đẻ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai
Các nghiên cứu trên súc vật cho thấy nifedipin gây độc đối với bào thai và gây quái thai, thường gặp là các biến dạng xương. Vì vậy, không được dùng cho phụ nữ có thai trừ khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Do nifedipin đạt nồng độ cao trong sữa mẹ nên có thể gặp các tai biến đối với trẻ bú mẹ ngay cả ở liều bình thường. Vì vậy, mà quyết định ngừng cho con bú hoặc không dùng thuốc này. Cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Phản ứng đối với thuốc thay đổi tùy theo từng cá nhân, có thể giảm khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc. Tác dụng này đặc biệt xảy ra khi bắt đầu điều trị, khi thay đổi thuốc uống và khi có uống rượu kèm theo.

8. Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng không mong muốn thường xảy ra ở giai đoạn đầu dùng thuốc và giảm dần sau vài tuần hoặc sau khi điều chỉnh lại liều điều trị.
Thường gặp
Toàn thân: phù mắt cá chân, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, nóng đỏ bừng mặt.
Tuần hoàn: đánh trống ngực, tim đập nhanh.
Tiêu hóa: buồn nôn, ỉa chảy hoặc táo bón.
Ít gặp
Tuần hoàn: hạ huyết áp, tăng nặng cơn đau thắt ngực.
Da: ngoại ban, mày đay, ngứa.
Hiếm gặp
Toàn thân: ban xuất huyết, phản ứng dị ứng.
Máu: giảm bạch cầu hạt.
Tuần hoàn: ngoại tâm thu, ngất.
Nội tiết: chứng vú to ở nam giới có phục hồi.
Tiêu hóa: tăng sản nướu răng (phì đại lợi răng).
Da: viêm da nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy.
Gan: tăng enzym gan (transaminase), ứ mật trong gan có hồi phục.
Hô hấp: khó thở.
Chuyển hóa: tăng đường huyết có hồi phục.
Cơ xương: đau cơ, đau khớp, run.
Thần kinh: dị cảm.
Tâm thần: lú lẫn, rối loạn giấc ngủ, hồi hộp.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Các thuốc chẹn beta giao cảm: có thể làm hạ huyết áp quá mức, tăng cơn đau thắt ngực, suy tim sung huyết và loạn nhịp tim, đặc biệt hay gặp ở người bệnh chức năng tim giảm.
- Các thuốc kháng thụ thể H2 — histamin: dùng đồng thời nifedipin với cimetidin có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng tác dụng của nifedipin, do vậy cần giảm liều khi phối hợp. Tuy nhiên với ranitidin thì chỉ có tương tác ít, còn famotidin thì không tương tác với nifedipin.
- Fentanyl: hạ huyết áp mạnh xảy ra trong khi phẫu thuật ở các người bệnh dùng đồng thời nifedipin và fentanyl. Nếu trong phẫu thuật phải dùng liều cao fentanyl thì phải tạm ngừng nifedipin ít nhất 36 giờ trước khi phẫu thuật, nếu tình trạng người bệnh cho phép.
- Các thuốc chống động kinh: dùng nifedipin đồng thời với các thuốc chống động kinh như phenytoin sẽ làm tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương, do đó tác dụng và độc tính của phenytoin (như đau đầu, rung giật nhãn cầu, run, rối loan vận ngôn, trầm cảm,...) đều tăng lên.
- Theophylin: nifedipin làm giảm nồng độ của theophylin trong huyết tương. Dùng nifedipin cùng với theophylin làm thay đổi kiểm soát hen.
- Quinidin: nifedipin có thể làm giảm đáng kể nồng độ trong huyết thanh của quinidin ở một số người bệnh này, nhưng lại không ảnh hưởng với một số bệnh khác.
- Digoxin: nifedipin làm tăng nồng độ trong huyết thanh của digoxin khoảng 15 —5% khi dùng đồng thời, vì vậy phải theo dõi các dấu hiệu về ngộ độc digoxin và giảm liều nếu cần.
- Các thuốc chẹn alpha: các thuốc chẹn alpha, đặc biệt là prazosin có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp do nifedipin ức chế chuyển hóa của prazosin, phải thận trọng.
- Các thuốc chẹn calci khác: nồng độ trong huyết tương của cả nifedipin và diltiazem đều tăng khi dùng phối hợp 2 thuốc này với nhau. Điều này có thể là do cả 2 thuốc đều được chuyển hóa bởi cùng 1 enzym gan, nên làm giảm chuyển hóa của mỗi thuốc.
- Các thuốc chống kết tụ tiểu cầu: tác dụng chống kết tụ tiểu cầu tăng lên nếu phối hợp nifedipin với aspirin hoặc ticlodipin.
- Các chất ức chế miễn dich: cyclosporin làm giảm chuyển hóa của nifedipin thông qua ức chế cạnh tranh enzym chuyển hóa cytocrom Paso.
- Rifampicin: rifampicin gây cảm ứng enzym cytocrom P450 ở gan, vì vậy làm giảm nồng độ nifedipin trong huyết tương và làm tăng các cơn đau thắt ngực.
- Các thuốc chống viêm phi steroid: indomethacin và các thuốc chống viêm phi steroid khác có thể đối kháng với tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc chẹn calci thông qua ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận, hoặc gây ứ muối và nước.
- Nước ép quả bưởi: khi uống nước ép bưởi với nifedipin sẽ làm tăng sinh khả dụng của nifedipin. Tương tác này có thể là do một số thành phần trong nước bưởi gây ức chế enzym P450.
- Rượu: làm tăng sinh khả dụng và ức chế chuyển hóa của nifedipin. Kết quả là nồng độ trong huyết thanh và tác dụng của nifedipin tăng lên.
- Thận trọng khi dùng đồng thời nifedipin với các thuốc sau: các thuốc chống đông máu (dẫn chất coumarin và indandion), các thuốc chống co giật (hydantoin), quinidin, các salicylat, sulfinpyrazon, estrogen, amphotericin B, các thuốc ức chế enzym carbonic anhydrase, các corticoid, các thuốc lợi tiểu thải kali (như bumetanid, acid ethacrynic, furosemid), natri phosphat...

10. Dược lý

Nifedipin là thuốc chẹn kênh calci thuộc nhóm dihydropyridin.
Cơ chế tác dụng của nifedipin là ức chế chọn lọc dòng ion calci đi vào trong tế bào, bằng cách tương tác đặc hiệu với kênh calci ở màng tế bào. Thuốc có tác dụng tương đối chọn lọc trên cơ trơn mạch máu, ít có tác dụng hơn đối với tế bào cơ tim. Vì vậy ở liều điều trị thuốc không ảnh hưởng trực tiếp trên co bóp và dẫn truyền xung tim.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Trong trường hợp ngộ độc nifedipine nặng có các triệu chứng sau: buồn nôn, đau đầu, hạ huyết áp, tim đập nhanh hoặc chậm, đỏ bừng mặt, hạ kali máu, blốc nhĩ thất… Trong trường hợp này phải nhanh chóng rửa dạ dày, uống than hoạt. Dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ và triệu chứng.

12. Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30ºC.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

7
1
0
0
0