lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc xương khớp Optipan hộp 30 viên

Thuốc xương khớp Optipan hộp 30 viên

Danh mục:Thuốc xương khớp
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Diacerein
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Đông Phương
Số đăng ký:VN-19124-15
Nước sản xuất:Hàn Quốc
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Optipan

Mỗi viên chứa:
Hoạt chất: Diacerhein 50 mg;
Tá dược: tinh bột ngô, lactose monohydrat, silicon dioxid, calci carboxymethylcellulose, cellulose vi tinh thể, magnesi stearat.

2. Công dụng của Optipan

Điều trị triệu chứng cho các bệnh nhân thoái hóa khớp hông hoặc gối, với tác dụng chậm.
Không khuyến cáo điều trị bằng diacerhein cho những bệnh nhân thoái hóa khớp hông có tiến triển nhanh do những bệnh nhân này có thể đáp ứng yếu hơn với diacerhein.

3. Liều lượng và cách dùng của Optipan

Việc sử dụng diacerhein nên được bắt đầu bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị thoái hóa khớp.
Người lớn: Do một số bệnh nhân có thể bị đi ngoài phân lỏng hoặc tiêu chảy, liều khởi đầu của khuyến cáo của diacerhein là 50 mg một lần/ngày vào bữa tối trong vòng 2 – 4 tuần đầu tiên. Sau đó có thể tăng lên liều 50 mg x 2 lần/ngày. Khi đó nên uống thuốc cùng với bữa ăn (một viên vào bữa sáng và viên còn lại vào bữa tối). Thuốc phải được nuốt nguyên vẹn (không được làm vỡ thuốc) với một ly nước.
Khuyến cáo không kê diacerhein cho bệnh nhân trên 65 tuổi.

4. Chống chỉ định khi dùng Optipan

Bệnh nhân viêm đại tràng (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn).
Bệnh nhân bị tắc ruột.
Bệnh nhân đau bụng không rõ nguyên nhân.
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với anthraquinon glycosid.
Bệnh nhân đang mắc các bệnh về gan hoặc có tiền sử bệnh gan.
Trẻ em dưới 15 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.

5. Thận trọng khi dùng Optipan

Các nghiên cứu cho thấy diacerhein thể hiện tác dụng giảm đau và cải thiện chức năng khớp sau 1 tháng sử dụng và thuốc còn có tác dụng sau khi ngừng thuốc 2 tháng. Do đó, nên kết hợp cùng với một thuốc giảm đau kháng viêm khác có tác dụng nhanh.
Thận trọng với bệnh nhân suy thận và cần giảm liều ở những bệnh nhân suy thận khi độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút.
Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh về ruột hoặc đại tràng.
Thận trọng khi sử dụng cho người già.
Tiêu chảy:
Uống diacerhein thường xuyên có thể gây tiêu chảy (xem phần tác dụng không mong muốn), từ đó dẫn tới mất nước và giảm kali máu. Bệnh nhân nên ngừng sử dụng diacerhein khi bị tiêu chảy và trao đổi với bác sĩ điều trị về các biện pháp điều trị thay thế.
Nên thận trọng khi sử dụng diacerhein cho những bệnh nhân có sử dụng thuốc lợi tiểu do làm tăng nguy cơ mất nước và giảm kali máu. Đặc biệt thận trọng đề phòng giảm kali máu khi bệnh nhân có sử dụng đồng thời diacerhein với các glycosid tim (digitoxin, digoxin).
Tránh sử dụng đồng thời diacerhein với các thuốc nhuận tràng.
Nhiễm độc gan:
Tăng nồng độ enzym gan huyết thanh và các triệu chứng tổn thương gan cấp tính đã được ghi nhận trong thời gian lưu hành diacerhein trên thị trường (xem phần tác dụng không mong muốn). Trước khi bắt đầu điều trị bằng diacerhein, nên hỏi bệnh nhân về các bệnh mắc kèm và tiền sử, đặc biệt là các bệnh về gan và sàng lọc các nguyên nhân chính gây ra bệnh gan tiến triển. Nếu chẩn đoán mắc các bệnh về gan được xác định, chống chỉ định dùng diacerhein (xem phần chống chỉ định).
Cần theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu tổn thương gan và thận trọng khi sử dụng diacerhein đồng thời với các thuốc có thể gây tổn thương gan. Khuyên các bệnh nhân giảm uống rượu khi đang điều trị bằng diacerhein.
Ngừng dùng diacerhein nếu phát hiện tăng enzym gan hay nghi ngờ có dấu hiệu hoặc triệu chứng của tổn thương gan. Tư vấn cho bệnh nhân về các dấu hiệu và triệu chứng của nhiễm độc gan và yêu cầu bệnh nhân liên lạc ngay với bác sĩ điều trị trong trường hợp phát hiện dấu hiệu của tổn thương gan.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Không sử dụng diacerhein ở phụ nữ có thai. Hiện chưa có dữ liệu lâm sàng đáng tin cậy ở phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú: Các dẫn xuất của anthraquinon được biết là bài tiết vào sữa mẹ. Do đó, để đảm bảo an toàn cho trẻ đang bú mẹ, không nên sử dụng diacerhein cho phụ nữ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

8. Tác dụng không mong muốn

Rối loạn tiêu hóa:
Rất hay gặp (> 1/10): tiêu chảy, đau bụng.
Thường gặp (> 1/100 và < 1/10): tăng nhu động ruột, đầy hơi.
Các tác dụng này sẽ thuyên giảm khi tiếp tục sử dụng thuốc. Trong một số trường hợp xuất hiện tiêu chảy nghiêm trọng có biến chứng như mất nước và rối loạn cân bằng điện giải.
Rối loạn hệ gan mật:
Ít gặp (> 1/1000 và < 1/100): tăng enzym gan huyết thanh.
Theo dữ liệu từ theo dõi hậu mại: Các trường hợp tổn thương gan cấp tính, bao gồm cả tăng enzym gan huyết thanh và các trường hợp viêm gan có liên quan đến diacerhein đã được báo cáo trong thời gian hậu mại. Phần lớn các trường hợp xảy ra trong những tháng đầu tiên khi bắt đầu điều trị. Cần theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu và triệu chứng tổn thương gan trên bệnh nhân (xem phần cảnh báo đặc biệt và thận trọng).
Rối loạn da và mô dưới da:
Thường gặp (> 1/100 và < 1/10): ngứa, ban da, chàm.

9. Tương tác với các thuốc khác

Nên tránh dùng đồng thời với các thuốc chứa muối, oxid hoặc hydroxid nhôm, calci và magnesi vì chúng làm giảm hấp thu diacerhein. Có thể dùng những chất này vào một thời điểm khác (hơn 2 giờ) sau khi uống Optipan.
Sử dụng diacerhein có thể gây tiêu chảy và giảm kali máu. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu (thuốc lợi tiểu quai và các thiazid) hay với các glycosid tim (digitoxin, digoxin) do làm tăng nguy cơ loạn nhịp (xem phần thận trọng).

10. Dược lý

Các nghiên cứu trên in vitro đã chỉ ra rằng sản phẩm chuyển hóa của diacerhein ức chế hoạt tính của interleukin-1, do đó làm giảm sản xuất collagenase tại các sụn khớp. Hơn nữa, thuốc ức chế sản xuất anion superoxid và đặc tính thực bào và hóa ứng động của bạch cầu trung tính và đại thực bào. Các nghiên cứu lâm sàng sử dụng liều 50 mg đường uống, 2 lần/ngày đã cho thấy hiệu quả tương tự như NSAIDs, chỉ có sự khởi phát là chậm hơn. Sự giảm đau và tăng khả năng hoạt động được đánh giá bởi các chỉ số lequesn, tương ứng với điểm chất lượng cuộc sống được cải thiện và giảm sử dụng các thuốc NSAID và thuốc giảm đau. Sự thu hẹp khoang khớp cũng giảm đáng kể khi so sánh với placebo. Diacerhein không ảnh hưởng tới hoạt tính cyclooxygenase tiểu cầu và thận giống như NSAIDs, do đó thuốc được dung nạp ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Tác dụng không mong muốn bao gồm các thay đổi từ nhẹ đến vừa trong việc đại tiện (ỉa chảy) khi dùng liều 50 mg, 2 lần/ngày, tác dụng này có thể phục hồi nhanh chóng khi ngừng dùng thuốc.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng khi quá liều: Ỉa chảy nặng có thể xảy ra.
Xử trí: Điều trị triệu chứng như bù nước và chất điện giải.

12. Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

7
0
0
0
0