lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc bổ Nadyfer Nadyphar hộp 2 vỉ x 10 ống x 10ml

Thuốc bổ Nadyfer Nadyphar hộp 2 vỉ x 10 ống x 10ml

Danh mục:Thuốc bổ
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Dung dịch
Thương hiệu:Nadyphar
Số đăng ký:VD-22430-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Nadyfer Nadyphar

Đồng - 1mg Mangan - 2.47mg Sắt - 25mg

2. Công dụng của Nadyfer Nadyphar

Chỉ định Thuốc Nadyfer được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị giảm nồng độ hemoglobin: Các trường hợp thiếu máu do thiếu sắt có nguồn gốc từ thiếu hemoglobin, thường do chế độ ăn thiếu chất sắt (thời kỳ sơ sinh, thơ âu, dậy thì, phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ sau khi sinh, mãn kinh, thời kỳ dưỡng bệnh). Ðiều trị mất máu kéo dài: Xuất huyết do loét tiêu hóa, ung thư kết tràng hay dạ dày, xuất huyết đường tiết niệu, mất nhiều máu trong khi hành kinh.

3. Liều lượng và cách dùng của Nadyfer Nadyphar

heo sự hướng dẫn của thầy thuốc. Pha loãng thuốc trong nước, uống cách xa bữa ăn từ 1 - 2 giờ. Liều dùng Điều trị: Người lớn: Uống 100 - 200 mg sắt/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Trẻ sơ sinh và trẻ em: Uống 5 - 10 mg sắt/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần. Dự phòng: Phụ nữ có thai: Uống 50 mg sắt/ngày, trong 6 tháng cuối thai kỳ. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Nadyfer Nadyphar

Thuốc Nadyfer chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Cơ thể thừa chất sắt: Bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosidenin và thiếu máu tan huyết. Hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hóa. Thiếu máu không do thiếu sắt, thiếu acid folic. Thiếu máu ác tính.

5. Thận trọng khi dùng Nadyfer Nadyphar

Tránh uống cùng với nước trà vì ức chế sự hấp thu sắt. Thận trọng sử dụng cho bệnh nhân loét dạ dày, viêm kết tràng mãn tính.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Sử dụng được cho phụ nữ có thai. Thời kỳ cho con bú Sử dụng được cho phụ nữ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Nadyfer, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR > 1/100 Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, phân đen. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Da: Nổi ban da. Không xác định tần xuất: Nguy cơ ung thư biểu mô tế bào gan liên quan đến dự trữ quá thừa sắt đã được báo cáo. Hướng dẫn cách xử trí ADR Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Không nên phối hợp với muối sắt dạng tiêm chích vì có thể gây sốc do giải phóng sắt nhanh từ dạng phức hợp. Sắt gluconat làm giảm hấp thu: Ciprofloxacin, tetracyclin, diphosphat, đường uống. Sắt kết hợp tanin tạo kết tủa tanat sắt. Muối, oxyd, hydroxyd của magnesi, nhôm, calci phủ niêm mạc dạ dày-ruột làm giảm hấp thu đường tiêu hóa của sắt gluconat.

10. Dược lý

Dược lực học Cung cấp chất sắt dưới dạng muối ferrous, sắt là nguyên tố tham gia cấu tạo khung hóa học của huyết cầu tố (hemoglobin), phối hợp với một liều nhỏ đồng (Cu) là chất xúc tác, thúc đẩy tạo thành huyết cầu tố nhanh chóng hơn. Dược động học Hấp thu Sắt được hấp thu ở tá tràng và đầu gần hỗng tràng. Muối sắt (II) hấp thu yếu (10 - 20% liều uống vào). Hấp thu sắt tăng lên khi dự trữ sắt thấp hoặc nhu cầu sắt tăng. Hấp thu sắt bị giảm khi có các chất chelat hóa hoặc các chất tạo phức trong ruột và tăng khi có acid hydrocloric và vitamin C. Phân bố Phân bố vào tủy xương, vào cơ. Hai nơi dự trữ sắt lớn nhất là hồng cầu và hệ võng nội mô. Chuyển hóa Sắt được chuyển vận trong huyết tương dưới dạng transferrin đến dịch gian bào, các mô nhất là gan và dự trữ ở dạng ferritin, sắt được đưa vào tủy đỏ xương để trở thành một thành phần của huyết sắc tố trong hồng cầu, vào cơ để trở thành một thành phần của myoglobin. Thải trừ Sắt được thải trừ chủ yếu qua đường tiêu hóa (mật, tế bào niêm mạc tróc). Khoảng 90% sắt đưa vào cơ thể được thải qua phân, một ít thải qua da, nước tiểu. Ở phụ nữ, sắt thải thêm qua đường kinh nguyệt.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Sử dụng quá liều Nadyfer có thể gây đau bụng cấp, rối loạn tiêu hóa. Điều trị quá liều bằng deferoxamin.

12. Bảo quản

Bảo quản nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

5
4
0
0
0