Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Reistore VNA
Mỗi viên nang cứng chứa :
- Thành phần dược chất:
Bột Nhân sâm (Panax ginseng): 0,25g
Linh chi: (Ganoderma lucidum): 1 g
Tương đương khoảng 115mg cao đặc Linh chi
- Thành phần tá dược: Pregaletinied starch, dicalci phosphat, lactose, tinh bột sắn, magnesi stearat vừa đủ 1 viên nang cứng
- Thành phần dược chất:
Bột Nhân sâm (Panax ginseng): 0,25g
Linh chi: (Ganoderma lucidum): 1 g
Tương đương khoảng 115mg cao đặc Linh chi
- Thành phần tá dược: Pregaletinied starch, dicalci phosphat, lactose, tinh bột sắn, magnesi stearat vừa đủ 1 viên nang cứng
2. Công dụng của Reistore VNA
- Tăng cường chức năng gan và khả năng miễn dịch của cơ thể.
- Tăng cường hoạt động trí não và sinh lực.
- Dùng trong các trường hợp cơ thể suy giảm sức đề kháng, mệt mỏi, giảm khả năng tập trung, rối loạn chức năng gan và tim mạch.
- Tăng cường hoạt động trí não và sinh lực.
- Dùng trong các trường hợp cơ thể suy giảm sức đề kháng, mệt mỏi, giảm khả năng tập trung, rối loạn chức năng gan và tim mạch.
3. Liều lượng và cách dùng của Reistore VNA
- Dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: uống ngày 2 viên, có thể dùng thường xuyên hàng ngày. Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.
- Thuốc dùng đường uống. Chú ý uống thuốc với nhiều nước để tránh trường hợp bị hóc thuốc.
Lưu ý: Khi một lần quên không dùng thuốc: Không cần dùng bù những lần quên sử dụng thuốc với liều gấp đôi cho những lần dùng tiếp theo. Nên uống thuốc trở lại sớm nhất nếu có thể và theo đúng liều lượng khuyến cáo
- Thuốc dùng đường uống. Chú ý uống thuốc với nhiều nước để tránh trường hợp bị hóc thuốc.
Lưu ý: Khi một lần quên không dùng thuốc: Không cần dùng bù những lần quên sử dụng thuốc với liều gấp đôi cho những lần dùng tiếp theo. Nên uống thuốc trở lại sớm nhất nếu có thể và theo đúng liều lượng khuyến cáo
4. Chống chỉ định khi dùng Reistore VNA
Trẻ em dưới 15 tuổi không thích hợp sử dụng các sản phẩm có chứa Nhân Sâm.
Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ đang mang thai.
Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ đang mang thai.
5. Thận trọng khi dùng Reistore VNA
Do Nhân sâm và Linh chi có tính an thần nhẹ nên cần thận trọng khi sử dụng cho người vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú:
- Phụ nữ có thai: không sử dụng cho phụ nữ có thai.
- Phụ nữ đang cho con bú: chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ đang cho con bú và trẻ nhỏ đang bú mẹ. Cần tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú:
- Phụ nữ có thai: không sử dụng cho phụ nữ có thai.
- Phụ nữ đang cho con bú: chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ đang cho con bú và trẻ nhỏ đang bú mẹ. Cần tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Không sử dụng cho phụ nữ có thai.
- Sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú: Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ đang cho con bú và trẻ nhỏ đang bú mẹ. Cần tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng.
- Sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú: Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ đang cho con bú và trẻ nhỏ đang bú mẹ. Cần tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do Nhân sâm và Linh chi có tính an thần nhẹ nên cần thận trọng khi sử dụng cho người vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
8. Tác dụng không mong muốn
Cho đến nay chưa thấy tác dụng không mong muốn xảy ra.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phán ứng có hại gặp phái khi sử dụng thuốc.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phán ứng có hại gặp phái khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
* Tương tác của thuốc: Chưa có thông tin về tương tác thuốc.
* Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
* Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
10. Dược lý
Các đặc tính dược lực học:
* Linh chi: Ganoderma lucidum
- Tinh vị, quy kinh: Nấm linh chi có vị nhạt, tính ấm, vào các kinh phế, tâm.
- Công năng: có tác dụng tư bổ, làm mạnh sức.
- Chủ trị: dưỡng tâm, an thần nhẹ, bồi bổ khí huyết, tăng miễn dịch cơ thể, làm mạnh gan, chống lão hóa, ức chế tế bào ung thư, hạ cholesterol máu....
- Tác dụng dược lý:
Linh chi chứa: Sterol (ergosterol 0,3 - 0,4%), enzym, protid, đường, amin, acid béo, triterpen, polysaccharid....germani có trong linh chi giúp khí huyết lưu thông, làm cho tế bào hấp thu oxy tốt hơn. Lượng polysaccharid cao trong linh chi làm tăng khả năng miễn dịch của cơ thể, làm tăng chức năng gan, cô lập và diệt các tế bào ung thư. Acid ganoderic có tác dụng chống dị ứng và chống viêm.
* Nhân sâm: Panax ginseng
- Tính vị, quy kinh: Nhân sâm có vị ngọt, hơi đắng, tính ôn, vào các kinh: tỳ, phế, tâm.
- Công năng: Bổ nguyên khí, phục mạch cố thoát, sinh tân, an thần, bổ tỳ ích phế, trừ tà khí, khai tâm ích trí.
- Chủ trị: Bổ khí huyết, điều hòa tim mạch, an thần nhẹ, tăng trí nhớ, tăng tuổi thọ, tăng sinh lực cơ thể.
- Tác dụng dược lý:
Đối với hệ thần kinh trung ương:
Nhân sâm có tác dụng đặc biệt đối với hệ thần kinh trung ương. Căn cứ vào quan sát trên điện não đồ và dùng phương pháp nghiên cứu phản xạ có điều kiện thấy nhân sâm chủ yếu tăng cường quá trình hưng phấn của vỏ đại não, đồng thời có thể tăng cường quá trình ức chế, cải thiện tính linh hoạt của hoạt động thần kinh, hồi phục bình thường khi có sự rối loạn giữa hai quá trình trên.
Đối với hệ nội tiết:
+ Với trục tuyến yên - vỏ thượng thận: Nhân sâm không có tác dụng kiểu corticoid, nhưng đối với trục tuyến yên vỏ thượng thận có ảnh hưởng nhất định.
+ Với tuyến sinh dục, Nhân sâm không có tác dụng kiểu nội tiết sinh dục, nhưng có tác dụng kích thích tuyến yên phân tiết các hocmon hướng sinh dục, tăng nhanh quá trình trưởng thành giới tính của súc vật thí nghiệm.
Đối với tuần hoàn:
Nhân sâm có tác dụng làm giảm hoặc làm mất rối loạn nhịp tim do chloroform và adrenalin gây nên.
* Linh chi: Ganoderma lucidum
- Tinh vị, quy kinh: Nấm linh chi có vị nhạt, tính ấm, vào các kinh phế, tâm.
- Công năng: có tác dụng tư bổ, làm mạnh sức.
- Chủ trị: dưỡng tâm, an thần nhẹ, bồi bổ khí huyết, tăng miễn dịch cơ thể, làm mạnh gan, chống lão hóa, ức chế tế bào ung thư, hạ cholesterol máu....
- Tác dụng dược lý:
Linh chi chứa: Sterol (ergosterol 0,3 - 0,4%), enzym, protid, đường, amin, acid béo, triterpen, polysaccharid....germani có trong linh chi giúp khí huyết lưu thông, làm cho tế bào hấp thu oxy tốt hơn. Lượng polysaccharid cao trong linh chi làm tăng khả năng miễn dịch của cơ thể, làm tăng chức năng gan, cô lập và diệt các tế bào ung thư. Acid ganoderic có tác dụng chống dị ứng và chống viêm.
* Nhân sâm: Panax ginseng
- Tính vị, quy kinh: Nhân sâm có vị ngọt, hơi đắng, tính ôn, vào các kinh: tỳ, phế, tâm.
- Công năng: Bổ nguyên khí, phục mạch cố thoát, sinh tân, an thần, bổ tỳ ích phế, trừ tà khí, khai tâm ích trí.
- Chủ trị: Bổ khí huyết, điều hòa tim mạch, an thần nhẹ, tăng trí nhớ, tăng tuổi thọ, tăng sinh lực cơ thể.
- Tác dụng dược lý:
Đối với hệ thần kinh trung ương:
Nhân sâm có tác dụng đặc biệt đối với hệ thần kinh trung ương. Căn cứ vào quan sát trên điện não đồ và dùng phương pháp nghiên cứu phản xạ có điều kiện thấy nhân sâm chủ yếu tăng cường quá trình hưng phấn của vỏ đại não, đồng thời có thể tăng cường quá trình ức chế, cải thiện tính linh hoạt của hoạt động thần kinh, hồi phục bình thường khi có sự rối loạn giữa hai quá trình trên.
Đối với hệ nội tiết:
+ Với trục tuyến yên - vỏ thượng thận: Nhân sâm không có tác dụng kiểu corticoid, nhưng đối với trục tuyến yên vỏ thượng thận có ảnh hưởng nhất định.
+ Với tuyến sinh dục, Nhân sâm không có tác dụng kiểu nội tiết sinh dục, nhưng có tác dụng kích thích tuyến yên phân tiết các hocmon hướng sinh dục, tăng nhanh quá trình trưởng thành giới tính của súc vật thí nghiệm.
Đối với tuần hoàn:
Nhân sâm có tác dụng làm giảm hoặc làm mất rối loạn nhịp tim do chloroform và adrenalin gây nên.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Quá liều: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
- Xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
- Xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
12. Bảo quản
Để nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.