Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Moriamin Forte
Hoạt chất: Acid amin thiết yếu: L-Leucin 18,3mg, L-Isoleucin 5,9mg, Lysin hydroclorid 25,0mg, L-Phenylalanin 5,0mg, L-Threonin 4,2mg, L-Valin 6,7mg, L-Tryptophan 5,0mg, L-Methionin 18,4mg, Acid 5-Hydroxyanthranilic Hydroclorid 0,2mg. Vitamin: Vitamin A 2000IU; Vitamin D2 200IU; Vitamin B1 nitrat 5,0mg; Vitamin B2 3,0mg; Nicotinamid 20,0mg; Vitamin B6 2,5mg; Acid folic 0,2mg; Calci pantothenat 5,0mg; Vitamin B12 1,0µg; Vitamin C 20,0mg; Vitamin E 1,0mg.
Tá dược: Tinh bột khoai tây, lactose, cellulose tinh thể, calci carboxymethylcellulose, nhôm silicat, methyl cellulose, titan oxyd, hydroxypropylcellulose, polyethylen glycol 6000, chocolate, tartrazin, erythrosin.
Tá dược: Tinh bột khoai tây, lactose, cellulose tinh thể, calci carboxymethylcellulose, nhôm silicat, methyl cellulose, titan oxyd, hydroxypropylcellulose, polyethylen glycol 6000, chocolate, tartrazin, erythrosin.
2. Công dụng của Moriamin Forte
Duy trì và phục hồi sức khoẻ trong các trường hợp: hoạt động thể lực, lao động nặng, mệt mỏi, làm việc quá sức, sau đợt bệnh nặng, sau phẫu thuật
Bồi dưỡng, cung cấp chất đạm và vitamin cho: trẻ em, người lớn tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú, người bệnh có nguy cơ thiếu hụt vitamin và chất đạm
Bồi dưỡng, cung cấp chất đạm và vitamin cho: trẻ em, người lớn tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú, người bệnh có nguy cơ thiếu hụt vitamin và chất đạm
3. Liều lượng và cách dùng của Moriamin Forte
Uống 1-2 viên mỗi ngày
4. Chống chỉ định khi dùng Moriamin Forte
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc, đặc biệt với các vitamin A, D, B12, C, PP
- Người bệnh thừa vitamin A
- Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D
- Có tiền sử dị ứng với các cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan)
- Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hoá oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt)
- Không dùng vitamin PP trong các trường hợp hạ huyết áp nặng, xuất huyết động mạch
- Người bệnh thừa vitamin A
- Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D
- Có tiền sử dị ứng với các cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan)
- Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hoá oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt)
- Không dùng vitamin PP trong các trường hợp hạ huyết áp nặng, xuất huyết động mạch
5. Thận trọng khi dùng Moriamin Forte
- Phải thận trọng khi dùng các thuốc khác có chứa vitamin A.
- Không được dùng acid folic phối hợp với vitamin B12 với liều không đủ để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ chưa chẩn đoán được chắc chắn. Các chế phẩm đa vitamin có chứa acid folic có thể nguy hiểm vì che lấp mức độ thiếu thực sự vitamin B12 trong bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12. Trong thời gian dùng thuốc, nước tiểu đôi khi có thể có màu vàng nhạt, dó thuốc có chứa vitamin B2.
- Người bệnh suy gan, suy chức năng thận.
- Không được dùng acid folic phối hợp với vitamin B12 với liều không đủ để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ chưa chẩn đoán được chắc chắn. Các chế phẩm đa vitamin có chứa acid folic có thể nguy hiểm vì che lấp mức độ thiếu thực sự vitamin B12 trong bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12. Trong thời gian dùng thuốc, nước tiểu đôi khi có thể có màu vàng nhạt, dó thuốc có chứa vitamin B2.
- Người bệnh suy gan, suy chức năng thận.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không gây ảnh hưởng gì theo nhu cầu hàng ngày. Phụ nữ mang thai tránh dùng ≥ 10.000IU vitamin A/ngày vì có khả năng gây quái thai.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Vitamin A: khi dùng vitamin A liều cao kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A. Các triệu chứng đặc trưng là: mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hoá, sốt, gan-lách to, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau khớp. Ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ, phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài. Khi ngừng dùng vitamin A thì các triệu chứng cũng mất dần nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương dài đã hoá cốt quá sớm.
- Vitamin D: Dùng vitamin D với liều không vượt quá nhu cầu sinh lý thường không độc. Tuy nhiên có thể xảy ra cường vitamin D, dẫn đến ngộ độc khi điều trị liều cao hoặc kéo dài khi tăng đáp ứng với liều bình thường của vitamin D. Triệu chứng ban đầu của ngộ độc vitamin D thường gặp: thần kinh yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu; chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy; ù tai, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích.
- Vitamin B12: hiếm gặp, phản ứng ngoài da: mề đay, ngứa.
- Vitamin C: tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ với liều cao hàng ngày.
- Vitamin PP: liều nhỏ vitamin PP thường không gây độc, nếu dùng liều cao như liều điều trị pellagra có thể xảy ra một số tác dụng phụ như buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc
Methionin: buồn nôn, nôn, ngủ gà, dễ bị kích thích.
Thiamin: hiếm khi xảy ra hiện tượng quá mẫn (khi tiêm).
Pyridoxin: có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, nếu dùng liều 200 mg/ngày và kéo dài trên 2 tháng.
Các acid amin và các vitamin khác tác dụng phụ hiếm khi xảy ra và chỉ có khi sử dụng liều rất cao so với liều sử dụng hoặc chưa có báo cáo tác dụng phụ.
- Vitamin D: Dùng vitamin D với liều không vượt quá nhu cầu sinh lý thường không độc. Tuy nhiên có thể xảy ra cường vitamin D, dẫn đến ngộ độc khi điều trị liều cao hoặc kéo dài khi tăng đáp ứng với liều bình thường của vitamin D. Triệu chứng ban đầu của ngộ độc vitamin D thường gặp: thần kinh yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu; chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy; ù tai, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích.
- Vitamin B12: hiếm gặp, phản ứng ngoài da: mề đay, ngứa.
- Vitamin C: tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ với liều cao hàng ngày.
- Vitamin PP: liều nhỏ vitamin PP thường không gây độc, nếu dùng liều cao như liều điều trị pellagra có thể xảy ra một số tác dụng phụ như buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc
Methionin: buồn nôn, nôn, ngủ gà, dễ bị kích thích.
Thiamin: hiếm khi xảy ra hiện tượng quá mẫn (khi tiêm).
Pyridoxin: có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, nếu dùng liều 200 mg/ngày và kéo dài trên 2 tháng.
Các acid amin và các vitamin khác tác dụng phụ hiếm khi xảy ra và chỉ có khi sử dụng liều rất cao so với liều sử dụng hoặc chưa có báo cáo tác dụng phụ.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Cholestyramin, parafin ngăn cản sự hấp thu vitamin A và D tại ruột.
- Sử dụng vitamin C đồng thời với:
+ Fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.
+ Aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
- Sử dụng nicotinamid đồng thời với:
+ Thuốc chẹn alpha-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn tới hạ huyết áp quá mức.
+ Các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại cho gan.
+ Không nên dùng cùng với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
- Sử dụng vitamin C đồng thời với:
+ Fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.
+ Aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
- Sử dụng nicotinamid đồng thời với:
+ Thuốc chẹn alpha-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn tới hạ huyết áp quá mức.
+ Các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại cho gan.
+ Không nên dùng cùng với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo
11. Bảo quản
Nơi khô mát (dưới 30°C) và tránh ánh sáng.