lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc bổ sung Calci FUCALMAX hộp 20 ống x 10ml

Thuốc bổ sung Calci FUCALMAX hộp 20 ống x 10ml

Danh mục:Calci, kali
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Dung dịch
Thương hiệu:Medisun
Số đăng ký:VD-26877-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của FUCALMAX

Mỗi ống 10 ml chứa:
Hoạt chát: Calci lactat (tương đương 64,9 mg calei)........................ 500 mg
Tá dược: dung dịch D-sorbitol, steviosid, malic acid, natri benzoat, huong tutti frutti aroma, ethanol, nước tinh khiết

2. Công dụng của FUCALMAX

Thiếu calci do nhu cầu phát triển (sinh trưởng, thời kỳ mang thai, cho con bú).
Loãng xương do nhiều nguyên nhân khác nhau: mãn kinh, lớn tuổi, điều trị bằng corticoid,cắt dạ dày, nằm bắt động lâu.
Điều trị phối hợp trong còi xương và nhuyễn xương.
Phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hóa xương ở giai đoạn tiền và hậu mãn kinh.

3. Liều lượng và cách dùng của FUCALMAX

Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 2 ống/ngày.
- Trẻ từ 6-10 tuổi: 1 ống/ ngày
Cách dùng:
Liều dùng hàng ngày nên được chia thành 3-4 lần dùng, uống sau khi ăn 1-1,5 giờ.

4. Chống chỉ định khi dùng FUCALMAX

Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
- Bệnh thận nặng, tăng calci huyết, u ác tính phá hủy xương, tăng calci niệu, loãng xương do bất động.
- Người bệnh đang dùng digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis)

5. Thận trọng khi dùng FUCALMAX

Tăng calci máu: Tăng calci máu hiếm gặp khi sử dụng calci đơn độc, nhưng có thể xảy ra khi dùng liều cao trên bệnh nhân suy thận mạn. Vì tăng calci máu nguy hiểm hơn so với hạ calci máu, cần tránh bổ sung calci quá mức cho các trường hợp hạ calci. Nên giám sát nồng độ calci
máu thường xuyên, cần duy trì nồng độ calci máu trong khoảng 9 - 10,4 mg/dI, và nồng độ calci máu nói chung không được vượt quá 12 mg/dl.
Cần thận trọng khi dùng muối calci trên các bệnh nhân bị bệnh sarcoidosis, bệnh tim hoặc bệnh thận, và trên bệnh nhân đang dùng thuốc nhóm glycosid trợ tim (xem thêm mục Tương tác thuốc).
Sỏi thận: Do thành phần chủ yếu của sỏi thận là các muối calci, từ lâu nay chế độ ăn uống calci đã được coi như một nguyên nhângóp phần vào nguy cơ sỏi thận và hạn chế lượng calci đưa vào cũng từ lâu nay được coi như một biện pháp hợp lý để ngăn chặn hình thành sỏi thận. Tuy nhiên một số nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng có sự khác biệt giữa chế độ ăn giàu calci và dùng chế phẩm bổ sung calci: chế độ ăn giàu calci có thể làm giảm nguy cơ sỏi thận, ngược lại chế phẩm bổ sung calci lại làm tăng nguy cơ này. Lý do có thể liên quan đến oxalat, chế độ ăn giàu calci có thể làm giảm hấp thu oxalat qua đường tiêu hóa và lượng calci lớn đưa vào cơ thể có thể làm giảm bài xuất oxalat qua nước tiểu, dẫn đến làm giảm nguy cơ tạo sỏi; ngoài ra còn có thể liên quan đến một số yếu tố khác có trong thực phẩm có nguồn gốc từ sữa (nguồn thực phẩm bổ sung calci), nhưng không có trong chế phẩm bổ sung calci.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai và cho con bú dùng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

8. Tác dụng không mong muốn

Tác động trên đường tiêu hóa: Muối calci dùng đường uống có thể gây kích ứng đường tiêu hóa.
Muối calci cũng có thể gây táo bón.
Tăng calci máu: tăng calci máu hiếm gặp khi sử dụng calci đơn độc, nhưng có thể xảy ra khi dùng liều cao trên bệnh nhân suy thận mạn. Tăng calci máu nhẹ có thể không triệu chứng hoặc có các biểu hiện như táo bón, chán ăn, buồn nôn, và nôn mửa, tăng calci máu rõ có thể biểu hiện
những thay đổi tâm thần như lú lẫn, mê sảng.
Hướng dẫn xử trí ADR
Tăng calci máu nhẹ thường dễ dàng kiểm soát được bằng cách giảm lượng calci đưa vào cơ thể (giảm liều hoặc ngừng bổ sung calci); các trường hợp tăng calci máu nặng có thể cần phải điều trị đặc hiệu (ví dụ như thẩm tách máu).
Thông báo ngay cho bác sĩ các tác dụng không mong muỗn gặp phải khi dùng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tăng calci máu có thể xảy ra khi sử dụng muối calci với thuốc lợi tiếu thiazid (dẫn đến giảm thải trừ calci qua nước tiểu) hoặc vitamin D (dẫn đến tăng hấp thu calci từ ruột)
Corticosteroid: Làm giảm hấp thu calci từ ruột.
Biphosphonat: Điều trị đồng thời muối calci với các biphosphonat như alendronat, etidronat, ibandronat, risedronat) có thé dẫn đến caihap thu biphospinaes Các glycosid trợ tim: Calci cộng tác dụng hướng cơ tim và tăng độc tính của glycosid trợ tim; hậu quả có thể gây loạn nhịp tìm nếu sử dụng đồng thời (đặc biệt khi calci dùng đường tĩnh mạch, đường uống nguy cơ thấp hơn).
Chế phẩm sắt: Sử dụng đồng thời muối calci với các chế phẩm sắt đường uống có thẻ dẫn đến giảm hấp thu sắt, cần khuyên bệnh nhân sử dụng hai chế phẩm này tại các thời điểm khác nhau.
Các quinolon: Sử dụng muối calci đồng thời với một số kháng sinh nhóm quinolon (ví dụ như ciprofloxacin) có thể làm giảm sinh khả dụng của quinolon, không được uống cùng một thời điểm, nên uống cách xa nhau tối thiểu 3giờ.
Các tetracyclin: Phức hợp của calci với các kháng sinh tetracyclin làm bất hoạt kháng sinh, vì vậy không được uống cùng một thời điểm, nên uống cách xa nhau tối thiểu 3 giờ.

10. Dược lý

Ma ATC: A12AA05
Nhóm dược lý: Khoáng chất và vitamin
Calci là một cation cần thiết cho sự ổn định chức năng của hệ thần kinh, cơ, xương và tính thẩm thấu của màng tế bào, mao quản.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Sử dụng liều cao có thể có các triệu chứng của tình trạng tăng calci huyết và tăng calci niệu bao gồm biếng ăn, buồn nôn, ói mửa, táo bón, đau bụng, khô miệng, khát nước và đa niệu.
- Xử trí khi bị quá liều:
Cần bù nước bằng đường uống hoặc đường tĩnh mạch trong giai đoạn đầu.
- Dùng furosemid hoặc các thuốc lợi tiểu khác dé tăng thải trừ calci (tránh dùng thuốc lợi tiểu loại thiazid do làm tăng sự tái hấp thu calci ở thận).
Thẩm phân máu.
Kiểm tra cẩn thận nồng độ các chất điện giải cần thiết trong huyết thanh trong suốt thời gian điều trị.

12. Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(13 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

11
2
0
0
0