Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Rexcal
Hoạt chất:
Calcitriol: 0,25mcg
Calci lactat: 425mg
Magnesi oxyd: 40mg
Kẽm oxyd: 20mg
Tá dược: Medium chain Triglycerid (MCT), dầu lecithin, dầu cọ, dầu đậu nành hydrogen hóa một phần, sáp ong trắng, cồn 96%, butylat hydroxy toluen, butylat hydroxy anisoỊ gelatin, glycerin đậm đặc, D-sorbitol 70%, ethyl vanillin, titan dioxyd, màu đỏ số 40, màu vàng số 5, nước tinh khiết.
Calcitriol: 0,25mcg
Calci lactat: 425mg
Magnesi oxyd: 40mg
Kẽm oxyd: 20mg
Tá dược: Medium chain Triglycerid (MCT), dầu lecithin, dầu cọ, dầu đậu nành hydrogen hóa một phần, sáp ong trắng, cồn 96%, butylat hydroxy toluen, butylat hydroxy anisoỊ gelatin, glycerin đậm đặc, D-sorbitol 70%, ethyl vanillin, titan dioxyd, màu đỏ số 40, màu vàng số 5, nước tinh khiết.
2. Công dụng của Rexcal
REXCAL được chỉ định trong trường hợp có liên quan đến sự rối loạn chuyển hóa calci gặp ở bệnh nhân có bệnh thận mạn tính, còn dùng điều trị loạn dưỡng xương do thận, giảm calci - huyết liên quan tới suy cận giáp trạng, còi xương phụ thuộc vitamin D và loãng xương.
3. Liều lượng và cách dùng của Rexcal
1 -2 viên/ngày tùy theo nhu cầu của bệnh nhân.
4. Chống chỉ định khi dùng Rexcal
Không được dùng REXCAL cho bệnh nhân tăng calci-huyết hoặc có bằng chứng về độc tính của vitamin D.
Chống chỉ định cho bệnh nhân quá mẫn cảm với thuốc (hoặc các thuốc cùng nhóm) hoặc các thành phần của thuốc.
Chống chỉ định cho bệnh nhân quá mẫn cảm với thuốc (hoặc các thuốc cùng nhóm) hoặc các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Rexcal
Tăng calci huyết tự phát.
Trẻ nhỏ phải được theo dõi kỹ của thầy thuốc.
Bệnh mạch vành, suy yếu chức nãng thận và xơ cứng động mạch, đặc biệt ở người già.
Thiêu năng tuyến cận giáp.
Trẻ nhỏ phải được theo dõi kỹ của thầy thuốc.
Bệnh mạch vành, suy yếu chức nãng thận và xơ cứng động mạch, đặc biệt ở người già.
Thiêu năng tuyến cận giáp.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Các nghiên cứu về độc tính trên động vật không cho các kết quả thuyết phục, không có những nghiên cứu có kiểm soát tương đối ở người về tác dụng cùa calcitriol có nguồn gốc ngoại sinh trên thai kỳ và sự phát triển của bào thai. Do đó, chỉ sử dụng calcitriol khi lợi ích điều trị cao hơn nhiều so với nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.
- Calcitriol có nguồn gốc ngoại sinh được bài tiết qua sữa mẹ. Người mẹ đang cho con bú uống calcitriol phải theo dõi nồng độ calcium huyết thanh của mẹ và trẻ.
- Calcitriol có nguồn gốc ngoại sinh được bài tiết qua sữa mẹ. Người mẹ đang cho con bú uống calcitriol phải theo dõi nồng độ calcium huyết thanh của mẹ và trẻ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có thông tin.
8. Tác dụng không mong muốn
Những tác dụng có hại của REXCAL tương tự như những phản ứng gặp khi dùng quá liều vitamin D. Những dấu hiệu và triệu chứng hoặc đến sớm hoặc đến muộn của ngộ độc vitamin D đi kèm tăng calci huyết bao gồm:
- Đến sớm: Ốm yếu, nhức đầu, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, khô miệng, táo bón, đau cơ, đau xương, vị kim loại, chán ăn, đau vùng bụng, đau dạ dày.
- Đến muộn: Tiểu nhiều, khát nhiều, chán ăn, sụt cân, đái đêm, viêm kết mạc (calci hóa), viêm tụy, sợ ánh sáng, chảy nước mũi, ngứa, sốt, giảm dục năng, tăng nồng độ BUN máu, albumin- niệu, tâng cholesterol-máu, tăng SGOT (AST) và SGPT (ALT), calci hóa lạc chỗ, nhiễm calci thận, tăng huyết áp, loạn nhịp tim, loạn dưỡng, rối loạn giác quan, mất nước, lãnh đạm, ngừng lớn, nhiễm khuẩn đường tiết niệu và hiếm gặp bệnh tâm thần rõ ràng.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Đến sớm: Ốm yếu, nhức đầu, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, khô miệng, táo bón, đau cơ, đau xương, vị kim loại, chán ăn, đau vùng bụng, đau dạ dày.
- Đến muộn: Tiểu nhiều, khát nhiều, chán ăn, sụt cân, đái đêm, viêm kết mạc (calci hóa), viêm tụy, sợ ánh sáng, chảy nước mũi, ngứa, sốt, giảm dục năng, tăng nồng độ BUN máu, albumin- niệu, tâng cholesterol-máu, tăng SGOT (AST) và SGPT (ALT), calci hóa lạc chỗ, nhiễm calci thận, tăng huyết áp, loạn nhịp tim, loạn dưỡng, rối loạn giác quan, mất nước, lãnh đạm, ngừng lớn, nhiễm khuẩn đường tiết niệu và hiếm gặp bệnh tâm thần rõ ràng.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Cholestyramine: Cholestyramine làm giảm sự hấp thu qua ruột của các vitamin tan trong lipid, như vậy có thể cản trở sự hấp thu của REXCAL qua ruột.
- Phenyltoin/ Phenobarbital: Phối hợp với phenyltoin (hoặc với Phenobarbital) không có ảnh hưởng tới các nồng độ của calcitriol trong huyết tương, nhưng có thể làm giảm nồng độ của 25(OH)D3 nội sinh trong huyết tương do làm tăng chuyển hóa. Vì mức calcitriol trong máu bị giảm, nên cần dùng REXCAL cao hơn khi phối hợp với phenyltoin hoặc phenobarbital.
- Các thiazid: Các thiazid thúc đầy sự tăng calci-huyết do làm giảm đào thải calci qua nước tiểu. Một số trường hợp cho thấy phối hợp các thiazid với REXCAL sẽ gây tăng calci- huyết. Vì vậy, phải thận trọng khi phối hợp 2 loại thuốc này.
- Không nên dùng đồng thời REXCAL với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
- Phenyltoin/ Phenobarbital: Phối hợp với phenyltoin (hoặc với Phenobarbital) không có ảnh hưởng tới các nồng độ của calcitriol trong huyết tương, nhưng có thể làm giảm nồng độ của 25(OH)D3 nội sinh trong huyết tương do làm tăng chuyển hóa. Vì mức calcitriol trong máu bị giảm, nên cần dùng REXCAL cao hơn khi phối hợp với phenyltoin hoặc phenobarbital.
- Các thiazid: Các thiazid thúc đầy sự tăng calci-huyết do làm giảm đào thải calci qua nước tiểu. Một số trường hợp cho thấy phối hợp các thiazid với REXCAL sẽ gây tăng calci- huyết. Vì vậy, phải thận trọng khi phối hợp 2 loại thuốc này.
- Không nên dùng đồng thời REXCAL với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
10. Dược lý
Calcitriol, một trong những chất chuyển hóa có hoạt tính cùa vitamin D, thông thường được tạo thành ở thận từ một tiền chất là 25-hydroxycholecalciferol (25-HCC). Bình thường, lượng chất này làm tăng sự hấp thu calci và phosphate và đóng vai trò quan trọng trong khoáng hóa xương. Ở người suy thận mãn, việc tạo calcitriol kém góp phần tới sự bất thường chuyển hóa khoáng chất.
Calci là một khoáng chất được tìm thấy trong thực phẩm tự nhiên. Calci cần thiết cho nhiều chức năng bình thường của cơ thể, đặc biệt là sự tạo xương và duy trì các chức năng nguyên vẹn của thần kinh, cơ, hệ thống xương và tính thấm của màng tế bào, mao mạch.
Magnesi là khoáng chất rất quan trọng, tham gia vào hàng trăm phản ứng enzyme trong cơ thể. Magnesi đóng vai trò quan trọng trong việc bổ sung calcium do là chất trung gian chuyển hóa vitamin D thành dạng có hoạt tính.
Kẽm cũng đóng vai trò quan trọng trong việc hấp thu calci của cơ thể. Hơn nữa, kẽm giúp cải thiện hệ thống miễn dịch.
Calci là một khoáng chất được tìm thấy trong thực phẩm tự nhiên. Calci cần thiết cho nhiều chức năng bình thường của cơ thể, đặc biệt là sự tạo xương và duy trì các chức năng nguyên vẹn của thần kinh, cơ, hệ thống xương và tính thấm của màng tế bào, mao mạch.
Magnesi là khoáng chất rất quan trọng, tham gia vào hàng trăm phản ứng enzyme trong cơ thể. Magnesi đóng vai trò quan trọng trong việc bổ sung calcium do là chất trung gian chuyển hóa vitamin D thành dạng có hoạt tính.
Kẽm cũng đóng vai trò quan trọng trong việc hấp thu calci của cơ thể. Hơn nữa, kẽm giúp cải thiện hệ thống miễn dịch.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều REXCAL có thể gây tăng calci-huyết và có khi bị tăng calci-niệu. Vì vậy mỗi khi điều chỉnh liều lượng trong điều trị sớm theo định kỳ với các khoảng cách đều đặn, cần xét nghiệm nồng độ calci trong huyết thanh.
Dùng quá liều kẽm có thể dẫn tới các triệu chứng quá liều như buồn nôn, nôn nghiêm trọng, mất nước/ hiếu động và thiếu máu nguyên bào sắt (thứ phát do kẽm làm mất đồng).
Điều trị: Ngừng thuốc, ngừng bổ sung calci, duy trì khẩu phần ăn có ít calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch.
Dùng quá liều kẽm có thể dẫn tới các triệu chứng quá liều như buồn nôn, nôn nghiêm trọng, mất nước/ hiếu động và thiếu máu nguyên bào sắt (thứ phát do kẽm làm mất đồng).
Điều trị: Ngừng thuốc, ngừng bổ sung calci, duy trì khẩu phần ăn có ít calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch.
12. Bảo quản
Trong hộp kín, ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.