lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc bổ sung canxi và vitamin D Calci - D hộp 100 viên

Thuốc bổ sung canxi và vitamin D Calci - D hộp 100 viên

Danh mục:Calci, kali
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Calcium carbonate, Vitamin d3
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Công dụng:

Bổ sung Calci trong các trường hợp cơ thể bị thiếu hụt Calci

Thương hiệu:Mekophar
Số đăng ký:VD-15514-11
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Calci - D

Cho 1 viên nén dài bao phim:
- Calcium carbonate 750 mg, tương đương Calcium 300 mg;
- Cholecalciferol (Vitamin D3) 60 IU;
- Tá dược: Magnesium stearate, natri starch glycolat, Colloidal silicon dioxyd, Talc, natri lauryl sulfat, cellactose 80, hydroxypropylmethylcellulose, Opadry green.

2. Công dụng của Calci - D

Bổ sung Calci trong các trường hợp: cơ thể bị thiếu hụt Calci, trẻ em đang lớn, phụ nữ có thai, cho con bú, người già bị chứng xốp xương, người đang điều trị bằng corticoid.

3. Liều lượng và cách dùng của Calci - D

- Người lớn và trẻ > 12 tuổi: uống mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
- Trẻ em 6 – 12 tuổi: uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần.

4. Chống chỉ định khi dùng Calci - D

- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
- Những bệnh và điều kiện dẫn tới cao calci huyết (như u tủy, u xương di căn, hoặc những bệnh u xương ác tính khác, u hạt, tăng năng tuyến cận giáp nguyên phát và quá liều vitamin D).
- Suy thận nghiêm trọng.
- Loãng xương do bất động kéo dài, soi thận, cao calci niệu nghiêm trọng.

5. Thận trọng khi dùng Calci - D

- Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân suy thận, sỏi thận, bệnh tim, xơ vữa động mạch. Trong trường hợp tăng calci huyết hoặc có dấu hiệu tổn thương chức năng thận, cần phải giảm liều dùng hoặc ngừng dùng thuốc.
- Giảm liều hoặc tạm thời ngừng dùng thuốc nếu nồng độ calci trong nước tiểu vượt ngưỡng 7,5 mmol/24 giờ.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người đang dùng glycoside tim, lợi tiểu thiazid vì tăng calci huyết gây loạn nhịp tim ở những đối tượng này.
- Sử dụng thuốc ở bệnh nhân bị bất động do loãng xương làm tăng nguy cơ tăng calci huyết.
- Giám sát nồng độ phosphate trong huyết thanh trong khi điều trị để giảm nguy cơ calci hóa lạc chỗ.
- Giám sát đều đặn nồng độ calci huyết, đặc biệt ban đầu và khi có triệu chứng nghi nhiễm độc.
- Chế phẩm có chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: có thể sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai trong trường hợp thiếu hụt calci và vitamin D3. Liều dùng hàng ngày không được vượt quá 1500 mg calci và 600 IU vitamin D3. Nghiên cứu trên động vật cho thấy ảnh hưởng của độc tính đến quá trình sinh sản khi sử dụng liều cao vitamin D. Cần tránh tình trạng quá liều vitamin D và calci ở phụ nữ mang thai do tăng calci huyết kéo dài có thể dẫn đến chậm phát triển trí tuệ và thể lực ở thai nhi. Không có dấu hiệu cho thấy vitamin D3 gây quái thai ở người khi sử dụng ở liều điều trị.
Thời kỳ cho con bú: thuốc có thể được sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Calci và vitamin D được bài tiết vào sữa mẹ. Do đó, cần chú ý khi sử dụng thêm các chế phẩm vitamin D cho trẻ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

- Chưa có dữ liệu nghiên cứu cho thấy ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Rối loạn chuyển hóa: tăng calci huyết, tăng calci niệu.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Rối loạn tiêu hóa: táo bón, đầy hơi, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Da: ngứa, phát ban, nồi mề đay.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
Rối loạn chuyển hóa: Hội chứng sữa – kiềm.
Tiêu hóa: khó tiêu.
Với bệnh nhân suy giảm chức năng thận: có nguy cơ tăng phospho huyết, sỏi thận.
- Nguy cơ tăng calci huyết và tăng phospho huyết:
+ Triệu chứng cấp: chán ăn, nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón.
+ Triệu chứng mạn: calci hóa các mô mềm, loạn dưỡng calci hóa, rối loạn thần kinh cảm giác.
Xử trí ADR:
- Thường xuyên xác định nồng độ calci huyết thanh, nên duy trì ở mức 9 -10 mg/dL (4,5 – 5 mEq/l). nồng độ calci huyết thanh thường không được vượt quá 11 mg/dL.
- Nên cho uống nhiều nước hoặc truyền dịch để làm tăng thể tích nước tiểu, nhằm tránh tạo sỏi thận ở người tăng calci niệu.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tương tác của thuốc:
- Tránh kết hợp với các thuốc lợi tiểu loại thiazid, glycoside tim và verapamil do làm tăng calci huyết.
- Các corticoid làm giảm hấp thu calci. Nếu phải sử dụng đồng thời các thuốc này, nên tăng liều dùng calci – D.
- Calci carbonat cản trở hấp thu các chế phẩm chứa tetracyclin, do đó nên dùng tetracyclin 2 giờ trước khi dùng hoặc 4 – 6 giờ sau khi dùng Calci – D.
- Không dùng đồng thời vitamin D với cholestyramine hoặc colestipol hydroclorid, do làm giảm hấp thu vitamin D ở ruột.
- Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột.
- Hấp thu của các kháng sinh nhóm quinolone bị giảm nếu dùng đồng thời với calci, nên dùng thuốc trước 2 giờ hoặc sau 6 giờ dùng Calci – D.
- Muối calci làm giảm hấp thu ion kẽm, nên sử dụng các thuốc này cách nhau ít nhất là 2 giờ.
- Không nên dùng đồng thời vitamin D với rifampicin, phenobarbital, phenytoin do làm tăng chuyển hóa vitamin D thành chất không có hoạt tính.
- Acid oxalic (có trong rau bina, cây me chua, đại hoàng) và acid phytic (có trong các loại ngũ cốc) có thể ức chế sự hấp thu calci bằng cách tạo với ion calci thành các hợp chất không tan. Bệnh nhân không nên dùng các chế phẩm chứa calci trong vòng 2 giờ sau khi dùng các thực phẩm giàu acid oxalic và acid phytic.
Tương kỵ của thuốc: Không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc.

10. Dược lý

Nhóm dược lý: phối hợp của calci D và Vitamin DD
Calci là một cation cần thiết để duy trì bảo toàn chức năng của hệ thần kinh, cơ, xương và tính thấm qua màng tế bào, mao mạch. Calci có mặt trong xương với hàm lượng khoáng tương ứng khoảng 40% khối lượng xương.
Chức năng sinh học chủ yếu của vitamin D là duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết thanh bằng cách làm gia tăng sự hấp thu các chất này từ thức ăn ở ruột non. Các dạng hoạt hóa của colecalciferol huy động calci từ xương vào máu, đẩy mạnh tái hấp thu phosphate ở ống thận và tác động trực tiếp lên các tế bào tạo xương, kích thích phát triển xương.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Sử dụng liều cao có thể có triệu chứng của tình trạng tăng Calci - huyết.
- Triệu chứng sớm của tăng Calci huyết gồm có: yếu cơ, mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu, chán ăn, khô miệng, có vị kim loại, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chóng mặt, ù tai, mất phối hợp động tác, phát ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, xương.
- Triệu chứng muộn do hậu quả của tăng calci huyết: vôi hóa thận, sỏi thận, tổn thương thận (tiểu nhiều, tiểu đêm, uống nhiều nước, nước tiểu giảm cô đặc).
– Cách xử trí:
+ Ngừng thuốc và calci bổ sung, duy trì chế độ ăn nghèo calci, cho uống hoặc truyền dịch tĩnh mạch. Nếu cần, dùng corticosteroid hoặc thuốc lợi tiểu thải calci như furosemide, acid ethacrynic để làm giảm nồng độ calci huyết thanh. Có thể cho thẩm phân máu hoặc màng bụng.
+ Nếu mới uống, cho rửa dạ dày hoặc gây nôn. Nếu thuốc đã qua dạ dày, cho uống dầu khoáng để thúc đẩy đào thải qua phân.
+ Sau khi cacli huyết trở lại bình thường, có thể cho điều trị lại nếu cần với liều thấp hơn.

12. Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(12 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

8
4
0
0
0