Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Nutrohadi F
Công thức bào chế cho 15ml:
Lysin hydroclorid 300 mg
Calci dưới dạng calci glycerophosphat 130 mg
Phospho dưới dạng calci glycerophosphat va acid glycerophosphic 200 mg
Thiamin hydroclorid 3,0 mg
Pyridoxin hydroclorid 6,0 mg
Riboflavin natri phosphat 3,5 mg
Nicotinamid 20 mg
Alphatocopherol acetat 15 mg
Tá duge ( Natri saccharin 15mg,Cremophor RH 40 1,8g, BHT 1,5mg, Kali sorbat 18mg,Acid
citric 100mg, Chocolate Brown HT E155 12mg , Propylen glycol 2g, Tinh dau cam 10,0mg,
Dung dich acid hydrocloric 0,1N 100mg,Dung dịch sorbitol 70% 8,75g, nước tinh khiết vừa
đủ 15ml).
Lysin hydroclorid 300 mg
Calci dưới dạng calci glycerophosphat 130 mg
Phospho dưới dạng calci glycerophosphat va acid glycerophosphic 200 mg
Thiamin hydroclorid 3,0 mg
Pyridoxin hydroclorid 6,0 mg
Riboflavin natri phosphat 3,5 mg
Nicotinamid 20 mg
Alphatocopherol acetat 15 mg
Tá duge ( Natri saccharin 15mg,Cremophor RH 40 1,8g, BHT 1,5mg, Kali sorbat 18mg,Acid
citric 100mg, Chocolate Brown HT E155 12mg , Propylen glycol 2g, Tinh dau cam 10,0mg,
Dung dich acid hydrocloric 0,1N 100mg,Dung dịch sorbitol 70% 8,75g, nước tinh khiết vừa
đủ 15ml).
2. Công dụng của Nutrohadi F
Dùng bổ sung trong các trường hợp: chế độ ăn không cân đối hay thiếu dinh dưỡng, trẻ biếng ăn, giai đoạn trẻ đang tăng trưởng, thời kỳ dưỡng bệnh, đang theo chế độ ăn kiêng, đang có bệnh mạn tính, bệnh nhiễm khuẩn, bệnh nhân bỏng, bị mụn rộp (herpes)...
Thuốc có tác dụng phòng ngừa và điều trị các bệnh do thiếu vitamin, calci, phospho và lysin
Thuốc có tác dụng phòng ngừa và điều trị các bệnh do thiếu vitamin, calci, phospho và lysin
3. Liều lượng và cách dùng của Nutrohadi F
- Có thể pha loãng với nước, uống thuốc vào buổi sáng hoặc buổi trưa:
Trẻ em từ 1 - 5 tuổi : uống 5-7.5 ml/ngày.
Trẻ em từ 6 - 12 tuổi : uống 10-15 ml/ngày.
Thiếu niên, người lớn : uống 15-30 ml/ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Trẻ em từ 1 - 5 tuổi : uống 5-7.5 ml/ngày.
Trẻ em từ 6 - 12 tuổi : uống 10-15 ml/ngày.
Thiếu niên, người lớn : uống 15-30 ml/ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng Nutrohadi F
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Rối loạn chuyển hóa calci như tăng calci máu, tăng calci niệu
Suy thận
Rối loạn chuyển hóa calci như tăng calci máu, tăng calci niệu
Suy thận
5. Thận trọng khi dùng Nutrohadi F
Khi dùng liều cao (do thuốc có vitamin PP) trong trường hợp có bệnh túi mật, bệnh đái tháo đường.
Tiền sử sỏi calci thận : phải theo dõi, giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc.
Tiền sử sỏi calci thận : phải theo dõi, giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có thông tin
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin
8. Tác dụng không mong muốn
- Do trong thành phần thuốc có pyridoxin hydroclorid dùng liều 200mg/ngày kéo dài 2 tháng có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc. Liều nhỏ Vitamin PP thường không gây độc tuy nhiên nếu dùng liều cao có thể xảy ra tác dụng phụ, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.
+ Thường gặp: Như buồn nôn, đỏ bừng mặt và cô, ngứa cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
+ Ít gặp
Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, ỉa chảy.
Da: khô da, tăng sắc tố, vàng da.
Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm
- Liên quan đến calci
+ Thường gặp, ADR >1/100
Tuần hoàn: Hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi.
Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
Da: Đỏ da, ngoại ban, đau hoặc rát bỏng nơi tiêm, đau nhói dây thần kinh. Bốc nóng và có cảm giác nóng.
+ Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
Thần kinh: Vã mồ hôi.
Tuần hoàn: Loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.
- Các phản ứng có hại của thiamin hydroclorid rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng. Không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng riboflavin. Dùng liều cao riboflavin thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
- Vitamin E thường được dung nạp tốt. Liều cao có thể gây ỉa chảy, đau bụng, và các rối loạn tiêu hóa khác và cũng có thê gây mệt mỏi, yếu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
+ Thường gặp: Như buồn nôn, đỏ bừng mặt và cô, ngứa cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
+ Ít gặp
Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, ỉa chảy.
Da: khô da, tăng sắc tố, vàng da.
Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm
- Liên quan đến calci
+ Thường gặp, ADR >1/100
Tuần hoàn: Hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi.
Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
Da: Đỏ da, ngoại ban, đau hoặc rát bỏng nơi tiêm, đau nhói dây thần kinh. Bốc nóng và có cảm giác nóng.
+ Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
Thần kinh: Vã mồ hôi.
Tuần hoàn: Loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.
- Các phản ứng có hại của thiamin hydroclorid rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng. Không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng riboflavin. Dùng liều cao riboflavin thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
- Vitamin E thường được dung nạp tốt. Liều cao có thể gây ỉa chảy, đau bụng, và các rối loạn tiêu hóa khác và cũng có thê gây mệt mỏi, yếu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
Nên dùng cách xa (2-3 giờ) đối với những thuốc kháng sinh nhóm tetracyclin, phenytoin, các quinolon, các khoáng chất (sắt, kẽm, magnesium, ...), các oxalat, glucocorticoid. Không nên phối hợp : các thiazid, các dẫn xuất digitalis, levodopa.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có thông tin
11. Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng