

Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Magne B6 BVP
Hoạt chất:
Magnesi lactat dihydrat (tương dương 1,97 mmol hay 48 mg magnesi) 470,0 mg
Pyridoxin hydroclorid (vitamin B6) 5,0 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể 101, natri starch glycolat, magnesi stearat, talc, povidon K30, hydroxypropyl methylcellulose 6cps, polyethylen glycol 400, titan dioxyd vừa đủ 01 viên nén bao phim.
2. Công dụng của Magne B6 BVP
- Lầm giảm một số triệu chứng do thiếu hụt magnesi như: Dễ kích thích, mệt mỏi thoáng qua, rối loạn giấc ngủ nhẹ, hồi hộp, co cơ, dị cảm.
3. Liều lượng và cách dùng của Magne B6 BVP
Liều lượng
- Người lớn 6-8 viên mỗi ngày, chia làm 2-3 lần uống.
- Trẻ em trên 6 tuổi (khoảng 20 kg): 4-6 viên mỗi ngày, chia làm 2-3 lần uống.
Nên ngưng dùng thuốc khi mức magnesi trong máu trở lại bình thường.
Cách dùng
Thuốc dùng qua đường uống với nhiều nước trong bữa ăn.
4. Chống chỉ định khi dùng Magne B6 BVP
- Suy thận nặng có hệ số thanh thải dưới 30 ml/phút.
5. Thận trọng khi dùng Magne B6 BVP
- Trong trường hợp có thiếu calci kết hợp với thiếu magnesi thì phải bổ sung magnesi trước khi bổ sung calci.
- Dùng thận trọng cho người bị suy thận.
- Thận trọng khi dùng chung với levodopa do có chứa vitamin B6.
- Thận trọng khi dùng kết hợp với các quinidin.
- Do sản phẩm này có chứa tá dược lactose monohydrat, không nên dùng cho những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Do thiếu dữ liệu về thuốc qua sữa mẹ, nên tránh dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. - Có khuyến cáo là không được dùng quá 20 mg vitamin B6 trong một ngày cho phụ nữ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
- Đường tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn hoặc nôn mửa.
- Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng, bao gồm dị ứng trên da.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Magnesi làm giảm hấp thu đối với tetracyclin, nên dùng cách xa ít nhất 3 giờ.
- Magnesi làm giảm thanh thải các quinidin đưa đến tăng nồng độ quinidin trong máu, có nguy cơ gây quá liều.
- Vitamin B6 có thề làm giảm tác dụng của L-dopa nếu không dùng kèm theo chất ức chế dopa-decarboxylase ngoại biên.
- Vitamin B6 làm giảm tác dụng của phenytoin, phenobarbital ở một số người.
10. Dược lý
Mã ATC: A12CC06&A11HA02
Magnesi là một cation nội bào chủ yếu, nó làm giảm khả năng bị kích thích của tế bào thần kinh và sự dẫn truyền thần kinh cơ, cũng như tham gia vào nhiều phàn ứng cần enzym xúc tác khác.
Việc thiếu magnesi có thể là nguyên phát do bất thường bẩm sinh trong sự chuyển hóa magnesi hay thứ phát do kém hấp thu; thiếu cung cấp hay do thải nhiều ở thận. Tình trạng thiếu magnesi có thể được đánh giá qua kết quà định lượng magnesi trong huyết tương: nếu kết quả từ 12-17 mg/lít là thiếu hụt vừa, nếu dưới 12 mg/lít là thiếu nặng. Một số biểu hiện có thể xuất hiện như run, yếu cơ, cơn co cứng cơ, thất điều, tăng phản xạ, dễ kích thích, mất ngủ, rối loạn nhịp tim, rối loạn tiêu hóa, vv và một số trường hợp cần được bổ sung bằng thuốc uống hay tiêm. Pyridoxin (vitamin B6) là một coenzym, can thiệp vào rất nhiều tiến trình chuyền hóa như chuyển hóa amino acid, tổng hợp và thoái biến protein, tham gia tổng hợp acid gamma aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobin, còn được dùng trong điều trị co giật hoặc hôn mê do thuốc gây giảm nồng độ GABA trong hệ thần kinh. Ngoài ra sự phối hợp vitamin B6 còn giúp magnesi thâm nhập dễ dàng vào tế bào hơn.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Xử trí: Cần bù nước, buộc bài niệu bằng thuốc lợi tiểu mạnh. Trường hợp suy thận cần thẩm phân lọc máu hay thẩm phân phúc mạc.