Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Mangistad
Mỗi viên nén bao phim tan trong ruột chứa:
Magnesi lactat 2H2O 470 mg
(Tương đương 48 mg Mg2+)
Vitamin B6 5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tinh bột mì, lactose monohydrat, microcrystallin cellulose (comprecel M102), povidon K90, croscarmellose natri, acid stearic, magnesi stearat, eudragit L100, triethyl citrat, talc, titan dioxyd).
Magnesi lactat 2H2O 470 mg
(Tương đương 48 mg Mg2+)
Vitamin B6 5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tinh bột mì, lactose monohydrat, microcrystallin cellulose (comprecel M102), povidon K90, croscarmellose natri, acid stearic, magnesi stearat, eudragit L100, triethyl citrat, talc, titan dioxyd).
2. Công dụng của Mangistad
Điều trị hạ magnesl huyết nặng, riêng biệt hoặc kèm theo thiếu hụt khoáng chất khác. Khi có thiếu hụt canxi kèm theo, khuyến cáo bổ sung magnesi trước khi bổ sung canxi. Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu có kèm tăng thông khí (tạng co giật).
3. Liều lượng và cách dùng của Mangistad
Magne-B6 STADA được uống 2 - 3 lần vào buổi sáng, trưa và chiều tối. Nên uống thuốc cùng với bữa ăn do thuốc có thể gây tiêu chảy.
- Hạ magnesi huyết nặng:
Ngươi lớn: 6 viên/ngày.
Trẻ em: 2 - 6 viẽn/ngày tùy theo độ tuổi.
- Tạng co giật:
Người lớn: 4 viên/ngày.
- Hạ magnesi huyết nặng:
Ngươi lớn: 6 viên/ngày.
Trẻ em: 2 - 6 viẽn/ngày tùy theo độ tuổi.
- Tạng co giật:
Người lớn: 4 viên/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Mangistad
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy chức năng thận nặng (CC dưới 30ml/phút).
- Suy chức năng thận nặng (CC dưới 30ml/phút).
5. Thận trọng khi dùng Mangistad
Muối magnesi đường uống được dùng thận trọng cho bệnh nhân suy thận (có thể dẫn đến nồng độ magnesi cao, cần giảm liều chế phẩm bổ sung magnesi).
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Magnesi và pyridoxal qua nhau thai. Khi dùng cho phụ nữ có thai, nên theo dõi nhịp tim thai và tránh dùng trong vòng 2 giơ trước khi sinh.
Phụ nữ cho con bú
Magnesi và pyridoxin được bài tiết vào sữa mẹ. Cân nhắc việc sử dụng magnesi và pyridoxin sạo cho phù hợp với việc nuôi con bú.
Magnesi và pyridoxal qua nhau thai. Khi dùng cho phụ nữ có thai, nên theo dõi nhịp tim thai và tránh dùng trong vòng 2 giơ trước khi sinh.
Phụ nữ cho con bú
Magnesi và pyridoxin được bài tiết vào sữa mẹ. Cân nhắc việc sử dụng magnesi và pyridoxin sạo cho phù hợp với việc nuôi con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Tăng magnesi huyết ít giờ sau khi uống các muối magnesl trừ khi có suy thận.
- Việc uống các muối magnesi có thể gây kích ứng đường tiêu hóa và tiêu chảy lỏng.
- Dùng liều lớn pyridoxin dài ngày có thể tiến triển tới bệnh thần kinh ngoai vi nặng.
- Việc uống các muối magnesi có thể gây kích ứng đường tiêu hóa và tiêu chảy lỏng.
- Dùng liều lớn pyridoxin dài ngày có thể tiến triển tới bệnh thần kinh ngoai vi nặng.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tưong tác của magnesi:
- Cellulose natri phosphat hoặc edetat dinatri: dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung magnesi dẫn đến sư liên kết của magnesi, do đó bệnh nhân khôn nên dùng thuốc bổ sung magnesi trong vòng 1 giờ khi uống cellulose natri phosphat hoặc edetat dinatri.
- Chế phẩm đường uống chứa calci: dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung magnesi có thể tăng nồng độ calci hoặc magnesi huyết thanh ở bệnh nhân nhạy cảm, chủ yếu ở bệnh nhân suy thận.
- Các thuốc nhóm tetracyclin đường uống: dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung magnesi có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc nhóm tetracyclin. Do có khả năng tao phức không hấp thu; bênh nhân không nên dùng chế phẩm bổ sung magnesi trong vòng 1 - 3 giờ khi uống thuốc nhóm tetracyclin.
Tương tác của pyridoxin:
- Levodopa: pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa, nhưng điều này không xảy ra nếu dùng kèm với thuốc ức chế men dopa decarboxylase.
- Altretamin: pyridoxin làm giảm tác dụng của altretamin.
- Phenobarbital và phenytoin: pyridoxin làm giảm nồng độ của phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh.
- Hydralazin, isoniazid, penicillamin và thuốc tránh thai đường uống: có thể làm tăng nhu cầu đối với pyridoxin.
- Cellulose natri phosphat hoặc edetat dinatri: dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung magnesi dẫn đến sư liên kết của magnesi, do đó bệnh nhân khôn nên dùng thuốc bổ sung magnesi trong vòng 1 giờ khi uống cellulose natri phosphat hoặc edetat dinatri.
- Chế phẩm đường uống chứa calci: dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung magnesi có thể tăng nồng độ calci hoặc magnesi huyết thanh ở bệnh nhân nhạy cảm, chủ yếu ở bệnh nhân suy thận.
- Các thuốc nhóm tetracyclin đường uống: dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung magnesi có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc nhóm tetracyclin. Do có khả năng tao phức không hấp thu; bênh nhân không nên dùng chế phẩm bổ sung magnesi trong vòng 1 - 3 giờ khi uống thuốc nhóm tetracyclin.
Tương tác của pyridoxin:
- Levodopa: pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa, nhưng điều này không xảy ra nếu dùng kèm với thuốc ức chế men dopa decarboxylase.
- Altretamin: pyridoxin làm giảm tác dụng của altretamin.
- Phenobarbital và phenytoin: pyridoxin làm giảm nồng độ của phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh.
- Hydralazin, isoniazid, penicillamin và thuốc tránh thai đường uống: có thể làm tăng nhu cầu đối với pyridoxin.
10. Dược lý
- Magnesi cần thiết cho việc thực hiện chức năng riêng biệt của hơn 300 enzym, bao gồm một số loại trong chu trình phân giải glucose và trong chu trình Kreb, men adenyl cylase tạo cAMP và những phản ứng của các men phosphatase khác nhau trong tổng hợp protein và acid nucleic. Magnesi còn cần thiết cho sự dẫn truyền và hoạt động thần kinh cơ, sự khoáng hóa của xương và chức năng của hormon cận giáp.
- Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoat động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma - aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hơp hemoglobulin.
- Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoat động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma - aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hơp hemoglobulin.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng (hiếm gặp ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường): Suy tâm thu, tim chậm (nhịp tim chậm), ức chế thần kinh trung ương (buồn ngủ dữ dội), hôn mê, hạ huyết áp (chóng mặt hoặc choáng), mất cảm giác cơ, suy thận (nhìn không rõ hoặc nhìn đôi, tăng niệu hoặc giảm niệu), suy hô hấp (thở khó).
Điều trị
- Ngừng dùng chế phẩm chứa magnesi,
- Điều tri đặc hiệu: nếu nồng độ magnesi trong huyết thanh vươt quá 5 mEq/l và bệnh nhân có triệu chứng, truyền tĩnh mach chậm 10 ml calci gluconạt 10% trong nhiều phút. Có thề lặp lai liều này một lần.
Điều trị
- Ngừng dùng chế phẩm chứa magnesi,
- Điều tri đặc hiệu: nếu nồng độ magnesi trong huyết thanh vươt quá 5 mEq/l và bệnh nhân có triệu chứng, truyền tĩnh mach chậm 10 ml calci gluconạt 10% trong nhiều phút. Có thề lặp lai liều này một lần.
12. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30 độ C.