Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của HemoQ Mom
Mỗi nang có chứa
Polysaccharide Iron complex 326 1mg (Tương đương Fe 150mg)
0.1% Cyanocobalamin 25mg (Tương đương Cyanocobalamin 25µg)
Acidfolic 1mg.
Tá dược: Lactose, Light anhydrous silicic acid, Povidon, Croscarmellose sodium, Magnesi stearat, Talc.
Polysaccharide Iron complex 326 1mg (Tương đương Fe 150mg)
0.1% Cyanocobalamin 25mg (Tương đương Cyanocobalamin 25µg)
Acidfolic 1mg.
Tá dược: Lactose, Light anhydrous silicic acid, Povidon, Croscarmellose sodium, Magnesi stearat, Talc.
2. Công dụng của HemoQ Mom
- Ngăn ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở nữ tuổi sinh sản, thai phụ, bà mẹ sau khi sinh, thiếu dinh dưỡng, sau mổ, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng...
- Phòng ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi.
- Phòng ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi.
3. Liều lượng và cách dùng của HemoQ Mom
Người lớn: 1 viên/lần/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng HemoQ Mom
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 12 tháng tuổi.
- Bệnh nhân mắc chứng nhiễm sắc tố sắt (tình trạng ứ đọng sắt trong gan và tụy do rối loạn chuyển hóa sắt, bệnh nhân nhiễm hemosiderin).
- Bệnh nhân thiếu máu không do thiếu sắt (ví dụ: thiếu máu hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12).
- Trẻ em dưới 12 tháng tuổi.
- Bệnh nhân mắc chứng nhiễm sắc tố sắt (tình trạng ứ đọng sắt trong gan và tụy do rối loạn chuyển hóa sắt, bệnh nhân nhiễm hemosiderin).
- Bệnh nhân thiếu máu không do thiếu sắt (ví dụ: thiếu máu hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12).
5. Thận trọng khi dùng HemoQ Mom
Thận trọng chung:
- Tuân theo chỉ định liều dùng, cách dùng.
- Ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ nếu tình trạng bệnh không được cải thiện sau 1 tháng dùng thuốc.
Các bệnh nhân sau đây cần tham vấn ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc này:
- Bệnh nhân đang được điều trị.
- Bệnh nhân rối loạn tiêu hóa như ung thư dạ dày-tá tràng, viêm ruột kết mạn tính...
- Bệnh nhân suy giảm chức năng tim mạch.
- Bệnh nhân rối loạn chức năng thận.
- Bệnh nhân giảm protein huyết.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc kháng andosteron, triamteren (do có thể xảy ra tình trạng tăng kali huyết).
Cảnh báo:
Quá liều ở trẻ em dưới 6 tuổi có thể gây chết do ngộ độc. Trong trường hợp quá liều, nhanh chóng đưa bệnh nhân đến trung tâm cấp cứu gần nhất.
- Tuân theo chỉ định liều dùng, cách dùng.
- Ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ nếu tình trạng bệnh không được cải thiện sau 1 tháng dùng thuốc.
Các bệnh nhân sau đây cần tham vấn ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc này:
- Bệnh nhân đang được điều trị.
- Bệnh nhân rối loạn tiêu hóa như ung thư dạ dày-tá tràng, viêm ruột kết mạn tính...
- Bệnh nhân suy giảm chức năng tim mạch.
- Bệnh nhân rối loạn chức năng thận.
- Bệnh nhân giảm protein huyết.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc kháng andosteron, triamteren (do có thể xảy ra tình trạng tăng kali huyết).
Cảnh báo:
Quá liều ở trẻ em dưới 6 tuổi có thể gây chết do ngộ độc. Trong trường hợp quá liều, nhanh chóng đưa bệnh nhân đến trung tâm cấp cứu gần nhất.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Nên dùng viên HemoQ mom trong thời kỳ mang thai cũng như giai đoạn cho con bú. Có một vài biểu hiện bất thường về tiêu hóa nhưng không đáng kể. Có thể ngừng thuốc một thời gian rất ngắn để điều chỉnh rồi dùng tiếp.
7. Tác dụng không mong muốn
- Các triệu chứng dị ứng như ban đỏ, ngứa, khó chịu toàn thân, khó thở.
- Dị ứng da, ngứa, dị ứng da do ánh sáng mặt trời.
- Đau bụng, đau dạ dày.
- Ói mửa, tiêu chảy.
- Sốt hôn mê.
- Buồn nôn, chán ăn, giảm cân, đau bụng, táo bón, phân màu đen, lo âu.
- Dị ứng da, ngứa, dị ứng da do ánh sáng mặt trời.
- Đau bụng, đau dạ dày.
- Ói mửa, tiêu chảy.
- Sốt hôn mê.
- Buồn nôn, chán ăn, giảm cân, đau bụng, táo bón, phân màu đen, lo âu.
8. Tương tác với các thuốc khác
- Kháng sinh uống tetracyclin.
- Thuốc kháng acid.
- Thuốc kháng acid.
9. Dược lý
Sắt là một thành phần quan trọng của hồng cầu. Nếu cơ thể thiếu sắt trong thời gian dài hoặc hấp thụ sắt với một lượng quá ít sẽ sinh ra thiếu sắt trong máu.
Cyanocobalamin (Vitamin B12): Hai dạng vitamin B12, Cyanocobalamin và Hydroxocobalamin đều có tác dụng tạo máu. Trong cơ thể người, các cobalamin này tạo thành các coenzym hoạt động là methyl cobalamin và 5-deoxydenosylcobalamin rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng. Methyl cobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là S-adenosylmethionin từ homocystein. Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trưởng tế bào mạnh như mô tạo máu, ruột non, tử cung. Thiếu vitamin B12 cũng gây huỷ myelin sợi thần kinh.
Acid folic: acid folic ảnh hưởng lên tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường, thiếu acid folic gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ giống như thiếu máu do thiếu vitamin B12.
Cyanocobalamin (Vitamin B12): Hai dạng vitamin B12, Cyanocobalamin và Hydroxocobalamin đều có tác dụng tạo máu. Trong cơ thể người, các cobalamin này tạo thành các coenzym hoạt động là methyl cobalamin và 5-deoxydenosylcobalamin rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng. Methyl cobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là S-adenosylmethionin từ homocystein. Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trưởng tế bào mạnh như mô tạo máu, ruột non, tử cung. Thiếu vitamin B12 cũng gây huỷ myelin sợi thần kinh.
Acid folic: acid folic ảnh hưởng lên tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường, thiếu acid folic gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ giống như thiếu máu do thiếu vitamin B12.
10. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng.