Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của AGIRENYL
Vitamin A 5000IU
2. Công dụng của AGIRENYL
Thuốc Agirenyl 5 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Dự phòng và điều trị chứng thiếu Vitamin A như bệnh khô mắt, quáng gà.
Bổ sung cho người bệnh xơ gan nguyên phát do mật hay gan ứ mật mạn tính, thường hay thiếu hụt vitamin A.
Điều trị một số bệnh về da (loét trợt, trứng cá, vảy nến).
Dự phòng và điều trị chứng thiếu Vitamin A như bệnh khô mắt, quáng gà.
Bổ sung cho người bệnh xơ gan nguyên phát do mật hay gan ứ mật mạn tính, thường hay thiếu hụt vitamin A.
Điều trị một số bệnh về da (loét trợt, trứng cá, vảy nến).
3. Liều lượng và cách dùng của AGIRENYL
Dự phòng thiếu vitamin A
Người lớn và trẻ em > 8 tuổi: 1 viên/ngày.
Trẻ em ≤ 8 tuổi: 1 viên/lần, tuần 3 lần.
Điều trị thiếu vitamin A
Người lớn và trẻ em > 8 tuổi: 3 viên/ngày
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Người lớn và trẻ em > 8 tuổi: 1 viên/ngày.
Trẻ em ≤ 8 tuổi: 1 viên/lần, tuần 3 lần.
Điều trị thiếu vitamin A
Người lớn và trẻ em > 8 tuổi: 3 viên/ngày
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng AGIRENYL
Người bệnh thừa vitamin A.
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng AGIRENYL
Khi dùng thuốc khác có chứa vitamin A.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Tránh dùng viatmin A hay các chế phẩm tổng hợp cùng loại như isotretinoin với liều cao cho phụ nữ có thai, do vitamin A liều cao có khả năng gây quái thai.
Thời kỳ cho con bú
Vitamin A có trong sữa mẹ. Khi cho con bú, các bà mẹ cần dùng hàng ngày 4000 - 4330 IU vitamin A.
Tránh dùng viatmin A hay các chế phẩm tổng hợp cùng loại như isotretinoin với liều cao cho phụ nữ có thai, do vitamin A liều cao có khả năng gây quái thai.
Thời kỳ cho con bú
Vitamin A có trong sữa mẹ. Khi cho con bú, các bà mẹ cần dùng hàng ngày 4000 - 4330 IU vitamin A.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Agirenyl, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Khi dùng Vitamin A liều cao dài ngày hay khi uống phải một liều rất cao, các triệu chứng đặc trưng gồm có: Chán ăn, tiêu chảy, chóng mặt, buồn ngủ...
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Khi dùng Vitamin A liều cao dài ngày hay khi uống phải một liều rất cao, các triệu chứng đặc trưng gồm có: Chán ăn, tiêu chảy, chóng mặt, buồn ngủ...
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Neomycin, cholestyramin, parafin lỏng giảm hấp thu vitamin A.
Các thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai.
Việc dùng đồng thời Vitamin A và isotretinoin có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều. Cần tránh dùng đồng thời 2 thuốc trên như tránh dùng vitamin A liều cao.
Các thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai.
Việc dùng đồng thời Vitamin A và isotretinoin có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều. Cần tránh dùng đồng thời 2 thuốc trên như tránh dùng vitamin A liều cao.
10. Dược lý
Vitamin A là vitamin tan trong dầu rất cần cho thị giác, cho sự tăng trưởng, phát triển và duy trì của biểu mô.
Trong thức ăn, vitamin có từ 2 nguồn gồm retinoid và các carotenoid tiền vitamin A. Trong cơ thể, những chất này được chuyển thành retinol nhưng được sử dụng kém hơn.
Trong thức ăn, vitamin có từ 2 nguồn gồm retinoid và các carotenoid tiền vitamin A. Trong cơ thể, những chất này được chuyển thành retinol nhưng được sử dụng kém hơn.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng
Ngộ độc cấp tính
Uống Vitamin A liều rất cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng và co giật, tiêu chảy...Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống từ 6 đến 24 giờ.
Ngộ độc mạn tính
Dùng Vitamin A liều cao kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc Vitamin A. Các triệu chứng đặc trưng: Mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan – lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương và khớp.
Ở trẻ em, các triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ, phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài. Khi ngừng dùng Vitamin A thì các triệu chứng cũng mất dần nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương dài đã cốt hóa quá sớm.
Xử trí
Phải ngừng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Ngộ độc cấp tính
Uống Vitamin A liều rất cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng và co giật, tiêu chảy...Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống từ 6 đến 24 giờ.
Ngộ độc mạn tính
Dùng Vitamin A liều cao kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc Vitamin A. Các triệu chứng đặc trưng: Mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan – lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương và khớp.
Ở trẻ em, các triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ, phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài. Khi ngừng dùng Vitamin A thì các triệu chứng cũng mất dần nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương dài đã cốt hóa quá sớm.
Xử trí
Phải ngừng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
12. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.