Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Allvitamine
Vitamin A (Retinol acetat) 1500 IU, Vitamin B1 (Thiamin hydroclorid) 2,5 mg, Vitamin B2 (Riboflavin) 2,5 mg, Vitamin B5 (Calci pantothenat) 2,5 mg, Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) 0,75 mg, Vitamin PP (Nicotinamid) 12,5 mg, Vitamin E (Alpha tocopherol acetat) 5 mg.
Tá dược: Tinh bột, đường, PVP, talc, magnesi stearat, acid benzoic, sáp ong, calci carbonat, gelatin, oxyd sắt nâu vừa đủ 1 viên bao đường.
Tá dược: Tinh bột, đường, PVP, talc, magnesi stearat, acid benzoic, sáp ong, calci carbonat, gelatin, oxyd sắt nâu vừa đủ 1 viên bao đường.
2. Công dụng của Allvitamine
Dùng để bổ sung Vitamin thiếu hụt hoặc đáp ứng nhu cầu của cơ thể tăng trong các trường hợp: Trẻ em suy dinh dưỡng, chậm lớn, phụ nữ có thai, cho con bú. Bệnh nhân đang điều trị cũng như đang trong thời kỳ hồi phục, người già.
Giúp phòng và điều trị tình trạng thiếu vitamin như trong bệnh thiếu máu, bệnh beri-beri, bệnh Pellagra, trong hoặc sau xạ trị, trong điều trị lâu dài bằng thuốc kháng sinh và thuốc kháng lao.
Giúp phòng và điều trị tình trạng thiếu vitamin như trong bệnh thiếu máu, bệnh beri-beri, bệnh Pellagra, trong hoặc sau xạ trị, trong điều trị lâu dài bằng thuốc kháng sinh và thuốc kháng lao.
3. Liều lượng và cách dùng của Allvitamine
Người lớn: uống mỗi lần 2-3 viên, ngày 2-3 lần.
Trẻ em: uống mỗi lần 1 viên, ngày 2-3 lần.
Trẻ em: uống mỗi lần 1 viên, ngày 2-3 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Allvitamine
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
5. Tác dụng không mong muốn
Nước tiểu có thể bị vàng do Vitamin B2.
Phản ứng dị ứng, biểu hiện thần kinh ngoại vi.
Phản ứng dị ứng, biểu hiện thần kinh ngoại vi.
6. Tương tác với các thuốc khác
Không dùng khi đang sử dụng Levodopa, trừ khi có phối hợp với một chất ức chế men dopadecarboxylase.
7. Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.