Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Vitamin B1-B6-B12 Mekophar
Vitamin B6 125mg
Vitamin B1 125mg
Vitamin B12 125mcg
Vitamin B1 125mg
Vitamin B12 125mcg
2. Công dụng của Vitamin B1-B6-B12 Mekophar
Dự phòng và điều trị thiếu vitamin nhóm B do dinh dưỡng hay do thuốc bằng cách kết hợp với các vitamin khác.
Điều trị rối loạn do nghiện rượu lâu năm.
Dùng liều cao trong triệu chứng đau nhức (thấp khớp hay thần kinh).
Điều trị rối loạn do nghiện rượu lâu năm.
Dùng liều cao trong triệu chứng đau nhức (thấp khớp hay thần kinh).
3. Liều lượng và cách dùng của Vitamin B1-B6-B12 Mekophar
Cách dùng
Uống sau bữa ăn.
Nên nuốt trọn viên thuốc, không nghiền nát hoặc nhai trước khi uống.
Không dùng liên tiếp quá 3 tuần.
Liều dùng
Người lớn
Điều trị thiếu vitamin nhóm B, rối loạn do nghiện rượu: 2 - 4 viên/ngày.
Triệu chứng đau nhức: 4 viên/ngày.
Trẻ em
Dùng theo liều chỉ định của bác sỹ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Uống sau bữa ăn.
Nên nuốt trọn viên thuốc, không nghiền nát hoặc nhai trước khi uống.
Không dùng liên tiếp quá 3 tuần.
Liều dùng
Người lớn
Điều trị thiếu vitamin nhóm B, rối loạn do nghiện rượu: 2 - 4 viên/ngày.
Triệu chứng đau nhức: 4 viên/ngày.
Trẻ em
Dùng theo liều chỉ định của bác sỹ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Vitamin B1-B6-B12 Mekophar
Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
U ác tính: Do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển.
U ác tính: Do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển.
5. Thận trọng khi dùng Vitamin B1-B6-B12 Mekophar
Tránh dùng đồng thời với rượu.
Trẻ em nên dùng dưới sự giám sát của người lớn.
Trẻ em nên dùng dưới sự giám sát của người lớn.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Vitamin B1 - B6 - B12, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng.
Không xác định tần suất
Hệ tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
Hệ thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên (khi sử dụng vitamin B6 liều cao (> 2 g/ngày) và kéo dài).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thường gặp, ADR > 1/100
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng.
Không xác định tần suất
Hệ tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
Hệ thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên (khi sử dụng vitamin B6 liều cao (> 2 g/ngày) và kéo dài).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Isoniazid, penicillamine, các thuốc ngừa thai đường uống có thể làm thay đổi sự chuyển hóa hoặc tính khả dụng sinh học của vitamin B6.
Vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa trừ khi được kết hợp với chất ức chế men dopadecarboxylase.
Aminoglycoside, chloramphenicol, cimetidine làm giảm sự hấp thu của vitamin B12.
Vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa trừ khi được kết hợp với chất ức chế men dopadecarboxylase.
Aminoglycoside, chloramphenicol, cimetidine làm giảm sự hấp thu của vitamin B12.
10. Dược lý
Vitamin nhóm B (B1, B6 và B12) cần thiết cho sự chuyển hóa carbonhydrate, protein và chất béo, cung cấp năng lượng cho mô tế bào.
Các vitamin nhóm B không được dự trữ trong cơ thể, chúng cần được cung cấp qua thức ăn hàng ngày hoặc các liệu pháp thay thế để duy trì mức độ cần thiết ở các mô. Nếu bị cản trở sự hấp thu hay thiếu cung cấp, các vitamin tan trong nước này rất dễ bị cạn kiệt.
Các vitamin nhóm B không được dự trữ trong cơ thể, chúng cần được cung cấp qua thức ăn hàng ngày hoặc các liệu pháp thay thế để duy trì mức độ cần thiết ở các mô. Nếu bị cản trở sự hấp thu hay thiếu cung cấp, các vitamin tan trong nước này rất dễ bị cạn kiệt.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.