Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Neurobion
- Hoạt chất:
Vitamin B6 (Pyridoxol Hydrochloride) 200 mg, Vitamin B1 (Thiamine Mononitrate) 100 mg, Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 200 mcg (tương đương với Vitamin B12 conc. 1%. 20 mg)
- Tá dược:
Tinh bột bắp, bột lactose, methyl cellulose, magnesi stearat, bột talc mịn, opadry AMB, đường, bột mì, titan dioxyd, bột bole trắng, methyl cellulose, povidon, glycerol, colloidal silicon dioxyd, montan glycol wax, nước khử khoáng.
Vitamin B6 (Pyridoxol Hydrochloride) 200 mg, Vitamin B1 (Thiamine Mononitrate) 100 mg, Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 200 mcg (tương đương với Vitamin B12 conc. 1%. 20 mg)
- Tá dược:
Tinh bột bắp, bột lactose, methyl cellulose, magnesi stearat, bột talc mịn, opadry AMB, đường, bột mì, titan dioxyd, bột bole trắng, methyl cellulose, povidon, glycerol, colloidal silicon dioxyd, montan glycol wax, nước khử khoáng.
2. Công dụng của Neurobion
Điều trị trong các trường hợp sau:
- Rối loạn thần kinh ngoại vi: Viêm đa dây thần kinh, đau dây thần kinh, đau thần kinh tọa, hội chứng vai - cánh tay, đau lưng - thắt lưng, đau thần kinh liên sườn, đau dây thần kinh sinh ba, tê các đầu chi,...
- Giảm đau trong đau dây thần kinh
- Bệnh lý thần kinh trong đái tháo đường, do thuốc, do nghiện rượu.
- Điều trị hỗ trợ trong đau khớp
Các rối loạn do thiếu hụt vitamin B1, B6, B12 (bệnh beri-beri, viêm dây thần kinh ngoại vi, thiếu máu nguyên bào sắt, chứng co giật ở trẻ em do thiếu pyridoxin ...)
- Rối loạn thần kinh ngoại vi: Viêm đa dây thần kinh, đau dây thần kinh, đau thần kinh tọa, hội chứng vai - cánh tay, đau lưng - thắt lưng, đau thần kinh liên sườn, đau dây thần kinh sinh ba, tê các đầu chi,...
- Giảm đau trong đau dây thần kinh
- Bệnh lý thần kinh trong đái tháo đường, do thuốc, do nghiện rượu.
- Điều trị hỗ trợ trong đau khớp
Các rối loạn do thiếu hụt vitamin B1, B6, B12 (bệnh beri-beri, viêm dây thần kinh ngoại vi, thiếu máu nguyên bào sắt, chứng co giật ở trẻ em do thiếu pyridoxin ...)
3. Liều lượng và cách dùng của Neurobion
Uống 1 đến 3 viên mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Thời gian điều trị được xác định bởi bác sĩ.
Viên bao đường Neurobion thích hợp cho việc điều trị tiếp theo điều trị bằng thuốc tiêm Neurobion 5000.
Thời gian điều trị được xác định bởi bác sĩ.
Viên bao đường Neurobion thích hợp cho việc điều trị tiếp theo điều trị bằng thuốc tiêm Neurobion 5000.
4. Chống chỉ định khi dùng Neurobion
- Bệnh nhân quá mẫn cảm hoặc dị ứng với thành phần của thuốc.
- U ác tính.
- U ác tính.
5. Thận trọng khi dùng Neurobion
Không dùng phối hợp vitamin B6 với levodopa
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Phụ nữ trong thời kỳ mang thai nếu sử dụng vitamin B6 liều cao và kéo dài có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
- Phụ nữ trong thời kỳ mang thai nếu sử dụng vitamin B6 liều cao và kéo dài có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
8. Tác dụng không mong muốn
Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa
10. Dược lý
Vitamin B1, B6, B12 cần thiết cho việc chuyển hóa bình thường của tế bào thần kinh, và sự phối hợp này tăng cường mạnh hiệu quả điều trị của chúng so với hiệu quả của từng vitamin khi dùng riêng rẽ. Vitamin B1, B6, B12 không những có hoạt tính riêng lẻ của từng vitamin mà còn kết hợp với nhau như một kết quả của sự liên kết hóa sinh, có ý nghĩa đặc biệt trong chuyển hóa của hệ thần kinh, điều này giải thích cho tác dụng của dạng bào chế kết hợp các vitamin này. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy sự kết hợp của các vitamin B làm tăng quá trình phục hồi tổn thương các sợi thần kinh, cuối cùng tăng cường sự hồi phục chức năng và cứng cáp của cơ. Ở một vài dạng đau trên chuột, vitamin B1, B6 và B12 đã chứng minh tác dụng chống lại cảm giác đau, tác dụng giảm đau của dạng kết hợp lớn hơn tác dụng của các vitamin riêng biệt. Hơn nữa, những thí nghiệm về điện sinh học cho thấy ảnh hưởng trực tiếp của vitamin lên con đường dẫn đến cảm giác đau ở tủy sống hay đồi thị có thể là cơ chế chịu trách nhiệm cho sự mất cảm giác đau quan sát được trên lâm sàng.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô, dưới 30°C.