Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Bequantene 100mg
Mỗi viên có chứa Dexpanthenol 100mg
Tá dược: Aerosil, tinh bột sắn, lactose, tricalci phosphat, natri starch glycolat, eratab, polyvinyl pyrrolidon, magnesi stearat, talc, croscarmellose natri vừa đủ 1 viên.
Tá dược: Aerosil, tinh bột sắn, lactose, tricalci phosphat, natri starch glycolat, eratab, polyvinyl pyrrolidon, magnesi stearat, talc, croscarmellose natri vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Bequantene 100mg
Điều trị chứng rụng tóc lan tỏa (hói)
3. Liều lượng và cách dùng của Bequantene 100mg
Người lớn: 3 viên/ngày, uống trong 6 tuần
4. Chống chỉ định khi dùng Bequantene 100mg
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Bequantene 100mg
- Dexpanthenol có thể kéo dài thời gian chảy máu nên phải sử dụng rất cẩn trọng ở người bệnh ưa chảy máu hay có nguy cơ chảy máu khác.
- Thuốc có chứa lactose monohydrate: bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu men Lactase Lapp hoặc kém hấp thu glucose -galactose không nên dùng thuốc này.
- Thuốc có chứa lactose monohydrate: bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu men Lactase Lapp hoặc kém hấp thu glucose -galactose không nên dùng thuốc này.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ có thai: Không có dữ liệu báo cáo về khả năng gây quái thai ở động vật. Nghiên cứu lâm sàng cho thấy: hiện nay chưa có báo cáo về khả năng gây dị dạng hay gây hại đến sự hình thành bào thai. Tuy nhiên, việc theo dõi ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ có thai phơi nhiễm với thuốc này là không đủ để loại bỏ bất kỳ nguy cơ nào.
Do đó, tốt hơn là không sử dụng thuốc này trong thai kỳ.
Phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có dữ liệu về việc sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú, do đó tốt hơn không nên dùng trong thời kỳ này.
Do đó, tốt hơn là không sử dụng thuốc này trong thai kỳ.
Phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có dữ liệu về việc sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú, do đó tốt hơn không nên dùng trong thời kỳ này.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dùng được
8. Tác dụng không mong muốn
Rất hiếm gặp các biểu hiện dị ứng ở da.
Thông báo ngay cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải trong khi sử dụng thuốc này.
Thông báo ngay cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải trong khi sử dụng thuốc này.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Không dùng Dexpanthenol cùng với hoặc trong vòng 12 giờ sau khi dùng neostigmin hoặc những thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm khác. Tuy không quan trọng về mặt lâm sàng, nhưng tác dụng co đồng tử của các chế phẩm kháng cholinesterase dùng cho mắt (ví dụ như ecothiopatiodid, isoflurophat) có thể tăng lên do acid pantothenic.
- Không dùng Dexpanthenol trong vòng 1 giờ sau khi dùng sucinylcholin, vì Dexpanthenol có thể kéo dài tác dụng gây giãn cơ của sucinylcholin.
- Không dùng Dexpanthenol trong vòng 1 giờ sau khi dùng sucinylcholin, vì Dexpanthenol có thể kéo dài tác dụng gây giãn cơ của sucinylcholin.
10. Dược lý
- Dexpanthenol được chuyển hóa trong cơ thể thành acid pantothenic. Acid pantothenic là tiền chất của coenzym A cần cho phản ứng acetyl - hóa (hoạt hóa nhóm acyl) trong tân tạo glucose, giải phóng năng lượng từ carbohydrat, tổng hợp và thoái biến acid béo, tổng hợp sterol và nội tiết tố steroid, porphyrin, acetylcholin và những hợp chất khác. Dexpanthenol cũng cần thiết cho chức năng bình thường của biểu mô.
- Khi gây thiếu hụt acid pantothenic thực nghiệm (bằng cách dùng acid omega methylpantothenic, một chất đối kháng chuyển hóa, hoặc bằng chế độ ăn không có acid pantothenic) ta thấy các triệu chứng như ngủ gà, mệt mỏi, nhức đầu, dị cảm ở chân và tay kèm theo tăng phản xạ và yếu cơ chi dưới, rối loạn tiêu hóa, thay đổi tính khí và tăng nhạy cảm với nhiễm khuẩn.
- Khi gây thiếu hụt acid pantothenic thực nghiệm (bằng cách dùng acid omega methylpantothenic, một chất đối kháng chuyển hóa, hoặc bằng chế độ ăn không có acid pantothenic) ta thấy các triệu chứng như ngủ gà, mệt mỏi, nhức đầu, dị cảm ở chân và tay kèm theo tăng phản xạ và yếu cơ chi dưới, rối loạn tiêu hóa, thay đổi tính khí và tăng nhạy cảm với nhiễm khuẩn.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có thông tin
12. Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.