Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Franvit C Ex 500
Acid Ascorbic: 500 mg.
Tinh bột mì, Lactose, Magnesi stearat, PVA vừa đủ 1 viên.
Tinh bột mì, Lactose, Magnesi stearat, PVA vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Franvit C Ex 500
Phòng và điều trị bệnh do thiếu Vitamin C.
Các chỉ định khác như phòng cúm, chóng liền vết thương…chưa được chứng minh.
Chống chỉ định: Người bị thiếu hụt G6PD (nguy cơ thiếu máu tan huyết),
người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hoá oxalat niệu và loạn
chuyển hoá oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp
thu sắt).
Các chỉ định khác như phòng cúm, chóng liền vết thương…chưa được chứng minh.
Chống chỉ định: Người bị thiếu hụt G6PD (nguy cơ thiếu máu tan huyết),
người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hoá oxalat niệu và loạn
chuyển hoá oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp
thu sắt).
3. Liều lượng và cách dùng của Franvit C Ex 500
Cách dùng: uống sau bữa ăn.
- Bệnh thiếu Vitamin:
+ Người lớn: 250 – 1000 mg/ngày.
+ Trẻ em: 100 – 500 mg/ngày.
- Phối hợp với Desferrioxamin để làm tăng thêm đào thải sắt : 100 – 200 mg/ngày.
- Methemoglobin huyết vô căn khi không có sẵn xanh methylen : 300 – 600 mg /ngày.
- Bệnh thiếu Vitamin:
+ Người lớn: 250 – 1000 mg/ngày.
+ Trẻ em: 100 – 500 mg/ngày.
- Phối hợp với Desferrioxamin để làm tăng thêm đào thải sắt : 100 – 200 mg/ngày.
- Methemoglobin huyết vô căn khi không có sẵn xanh methylen : 300 – 600 mg /ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Franvit C Ex 500
Người bị thiếu hụt G6PD (nguy cơ thiếu máu tan huyết), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hoá oxalat niệu và loạn.
chuyển hoá oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
chuyển hoá oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
5. Thận trọng khi dùng Franvit C Ex 500
Dùng Vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt Vitamin C. Uống liều lớn Vitamin C khi mang thai dẫn đến bệnh
scorbut ở trẻ sơ sinh.
- Tăng oxalat niệu có thể xảy ra khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat, cystin, sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
- Người bệnh thiếu hụt glucose 6 phosphat dehydrogenase dùng liều cao vitamin C có thể bị chứng tan máu. Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.
scorbut ở trẻ sơ sinh.
- Tăng oxalat niệu có thể xảy ra khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat, cystin, sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
- Người bệnh thiếu hụt glucose 6 phosphat dehydrogenase dùng liều cao vitamin C có thể bị chứng tan máu. Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Vitamin C đi qua được nhau thai và được phân bố trong sữa mẹ. Tuy nhiên phụ nữ có thai và cho con bú dùng Vitamin C theo nhu cầu bình
thường, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra.
thường, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra.
7. Dược lý
Dược động học
- Hấp thu: Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống.
- Phân bố: Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% Vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein.
- Thải trừ: Vitamin C oxy hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít Vitamin C chuyển hoá thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid-2 sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu. Lượng Vitamin C vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi.
- Hấp thu: Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống.
- Phân bố: Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% Vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein.
- Thải trừ: Vitamin C oxy hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít Vitamin C chuyển hoá thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid-2 sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu. Lượng Vitamin C vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi.
8. Quá liều và xử trí quá liều
Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và ỉa chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống 1 liều lớn
9. Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.