Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Subsyde-M Gel Diclofenac Diethylamine Gel
Một tuýp Subsyde – M gel có các thành phần:
Diethylamin B.P. (tương dương với Diclofenac Sodium B.p. 1,00% tl/tl)
Dầu Lanh B.P. 3,00% tl/tl
Methyl SalicylatB.P. 10,00 % tl/tl
Menthol U.S.P. 5,00% tl/tl
Tá dược gồm: Methyl Hydroxybenzoat, Propyl Hydroxybenzoat, Carbomer 940, CetomacrogoMOOO, Propylene glycol, dung dịch ammonia đậm đặc, nước cất vừa đủ 20g.
Diethylamin B.P. (tương dương với Diclofenac Sodium B.p. 1,00% tl/tl)
Dầu Lanh B.P. 3,00% tl/tl
Methyl SalicylatB.P. 10,00 % tl/tl
Menthol U.S.P. 5,00% tl/tl
Tá dược gồm: Methyl Hydroxybenzoat, Propyl Hydroxybenzoat, Carbomer 940, CetomacrogoMOOO, Propylene glycol, dung dịch ammonia đậm đặc, nước cất vừa đủ 20g.
2. Công dụng của Subsyde-M Gel Diclofenac Diethylamine Gel
Subsyde – M gel có công dụng giảm đau, chống viêm ở mức độ nhẹ tại cơ và khớp, các triêu chứng do vi khuẩn gây nên như bong gân, viêm khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm gân, đau lưng.
Do đó, Subsyde – M gel được chỉ định trong các trường hợp: hỗ trợ giúp giảm bớt các triệu chứng đau, viêm và sưng nề mà nguyên nhân chủ yếu xuất phát từ bệnh lý cơ xương khớp như: bong gân, căng cơ. viêm gân cơ, viêm bao hoạt dịch; đau tay, cổ và vai; co cứng cơ, các loại viêm khớp, đau cột sống, đau thắt lưng và đau dây thần kinh tọa.
Do đó, Subsyde – M gel được chỉ định trong các trường hợp: hỗ trợ giúp giảm bớt các triệu chứng đau, viêm và sưng nề mà nguyên nhân chủ yếu xuất phát từ bệnh lý cơ xương khớp như: bong gân, căng cơ. viêm gân cơ, viêm bao hoạt dịch; đau tay, cổ và vai; co cứng cơ, các loại viêm khớp, đau cột sống, đau thắt lưng và đau dây thần kinh tọa.
3. Liều lượng và cách dùng của Subsyde-M Gel Diclofenac Diethylamine Gel
Cách dùng: thuốc được bào chế dưới dạng gel bôi ngoài da. Dùng đầu nhọn của nắp dậy đục thủng miệng nhôm ống thuốc. Bóp nhẹ thuốc trong ống lên đầu ngón tay. Xoa từ từ lên vùng da lành quanh nơi đau cho đến khi thuốc ngấm hết. Lưu ý vệ sinh sạch sẽ tay trước khi dùng thuốc.
Liều dùng: 1 – 2 giọt/lần x 3 – 4 lần/ngày. Hoặc sử dụng thuốc theo chỉ định cúa bác sĩ.
Liều dùng: 1 – 2 giọt/lần x 3 – 4 lần/ngày. Hoặc sử dụng thuốc theo chỉ định cúa bác sĩ.
4. Chống chỉ định khi dùng Subsyde-M Gel Diclofenac Diethylamine Gel
Quá mẫn hay dị ứng với các thành phần của thuốc
5. Thận trọng khi dùng Subsyde-M Gel Diclofenac Diethylamine Gel
Chỉ được thoa Subsyde-M Gel lên vùng da còn lành lặn, không được để chạm mắt hay niêm mạc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai / đang cho con bú thận trọng sử dụng thuốc Subsyde – M gel do chưa có báo cáo nghiên cứu về mức độ an toàn khi sử dụng trên đối tượng này. Có thể hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Người lái xe và vận hành máy móc có thể sử dụng thuốc do thuốc không gây ảnh hưởng tới khả năng làm việc
8. Tác dụng không mong muốn
Sử dụng Subsyde – M gel có thể gặp tác dụng không mong muốn: đôi khi có ngứa, nồi mụn, mẩn đỏ hay cảm giác châm chích
Trong quá trình sử dụng thuốc Subsyde – M gel, nếu bệnh nhân gặp phải các triệu chứng trên hoặc bất cứ biểu hiện bất thường nào cần thông báo với bác sĩ để được tư vấn giảm liều hoặc có hướng dẫn xử lí phù hợp nhất.
Trong quá trình sử dụng thuốc Subsyde – M gel, nếu bệnh nhân gặp phải các triệu chứng trên hoặc bất cứ biểu hiện bất thường nào cần thông báo với bác sĩ để được tư vấn giảm liều hoặc có hướng dẫn xử lí phù hợp nhất.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa tìm thấy tài liệu.
10. Dược lý
Diclofenac diethylamin là một chất có tác dụng kháng viêm do vi khuẩn gây ra với các vấn đề trên da và được đưa vào cơ thể cũng thông qua da. Thuốc ức chế men cyclo-oxygenase làm giảm sự hình thành các prostaglandin. Ngoài ra, thuốc cũng làm giảm sự xâm nhập của acid arachidonic vào con dường lipoxygenase, kêt quả là giảm sự tạo thành các leucotrien. Prostaglandin và các leucotrien là các chất trung gian gây đau và viêm mạnh nhất.
Dầu Lanh dược chiết từ hạt Lanh (Linum usitatissimum), vốn được dùng làm thuốc thoa trực tiếp dể làm dịu da: làm giảm kích ứng viêm và làm mèm da thô ráp.
Methyl salicylat, một hợp chất tương tự aspirin, được dùng làm giảm đau nhức cơ và khớp.
Menthol: tác dụng bằng cách làm giảm tạm thời chứng đau nhọ như căng cơ hay bong gân, đau lưng, vết bầm. Menthol là tinh dầu của cây bạc hà, vốn dược dùng từ lâu dời làm thuốc thoa giảm đau. Thuốc có tác dụng tại chỗ gây tê và giảm đau. Menthol tác động bằng cách kích hoạt hỏa học tại các cảm thụ quan ngoài da nhạy với lạnh tạo cảm giác mát mà ai cũng biết khi hít, nuốt hay thoa ngoài da. Menthol cũng làm tăng hiệu lực của các thánh phần hoạt chất khác trong các loại thuốc thoa ngoài thông qua cơ chất làm giãn mạch tạo cảm giác nóng về sau tại chỗ thoa.
Methyl & Propylhydroxybenzoat là chất bảo quản chống nhiễm khuẩn.
Dầu Lanh dược chiết từ hạt Lanh (Linum usitatissimum), vốn được dùng làm thuốc thoa trực tiếp dể làm dịu da: làm giảm kích ứng viêm và làm mèm da thô ráp.
Methyl salicylat, một hợp chất tương tự aspirin, được dùng làm giảm đau nhức cơ và khớp.
Menthol: tác dụng bằng cách làm giảm tạm thời chứng đau nhọ như căng cơ hay bong gân, đau lưng, vết bầm. Menthol là tinh dầu của cây bạc hà, vốn dược dùng từ lâu dời làm thuốc thoa giảm đau. Thuốc có tác dụng tại chỗ gây tê và giảm đau. Menthol tác động bằng cách kích hoạt hỏa học tại các cảm thụ quan ngoài da nhạy với lạnh tạo cảm giác mát mà ai cũng biết khi hít, nuốt hay thoa ngoài da. Menthol cũng làm tăng hiệu lực của các thánh phần hoạt chất khác trong các loại thuốc thoa ngoài thông qua cơ chất làm giãn mạch tạo cảm giác nóng về sau tại chỗ thoa.
Methyl & Propylhydroxybenzoat là chất bảo quản chống nhiễm khuẩn.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều: quá liều thuốc Subsyde – M gel chưa có thông tin hay báo cáo ghi nhận những trường hợp xấu. Do đó nếu trong trường hợp quá liều hay ngộ độc cấp / xuất hiện các biểu hiện bất thường khi sử dụng thuốc Subsyde – M gel, hãy đưa bệnh nhân đến nhập viện càng sớm càng tốt để được theo dõi và điều trị nâng cao trong điều kiện đặc biệt. Điều trị bằng các biện pháp chung dành cho trường hợp ngộ độc thuốc kháng viêm loại khống phải steroid.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.