Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Mekoderm-Neomycin
Betamethasone dipropionate 6.4mg
Neomycin Sulfat 50mg
Tá dược vừa đủ 10g
Neomycin Sulfat 50mg
Tá dược vừa đủ 10g
2. Công dụng của Mekoderm-Neomycin
Thuốc Mekoderm-Neomycin được chỉ định dùng trong các trường hợp: Các bệnh da đáp ứng với corticosteroid khi có hay nghi ngờ nhiễm khuẩn thứ phát: Chàm, vẩy nến, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm thần kinh da, viêm da tiết bã nhờn, viêm da do ứ đọng, viêm da do nắng, vết côn trùng cắn, ngứa do lão hóa.
3. Liều lượng và cách dùng của Mekoderm-Neomycin
Cách dùng
Rửa sạch và thoa thuốc lên vùng da cần điều trị.
Liều dùng
Thoa thuốc lên vùng da bị nhiễm 2 – 3 lần mỗi ngày.
Đợt điều trị tối đa 7 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Mekoderm-Neomycin
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Tổn thương nguyên phát ở da do vi khuẩn, nấm, virus; vết thương bị loét; mụn trứng cá.
Không dùng cho nhãn khoa.
Bệnh da ở trẻ em dưới 1 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Mekoderm-Neomycin
Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền căn dị ứng với thuốc hay mỹ phẩm như sẩn ngứa, nhiễm độc da.
Chỉ dùng ngoài da, không được uống.
Thận trọng khi thoa corticoid diện rộng hay băng kín vì có thể có tác dụng toàn thân.
Nếu thuốc dính vào mắt, rửa kỹ với nước hay nước ấm.
Đối với trẻ em, chỉ sử dụng thuốc dưới sự giám sát của người lớn.
Ngừng sử dụng thuốc nếu bị sẩn, ngứa, kích ứng kéo dài.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa ghi nhận ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Hiếm gặp
Cảm giác nóng, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, tăng mọc lông, phát ban dạng mủ, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng, dị ứng do tiếp xúc, nhiễm khuẩn thứ phát, teo da, da có vằn. Độc tính trên tai, thận và các phản ứng quá mẫn.
Giảm chức năng tuyến thượng thận, đặc biệt ở trẻ em.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chỉ xảy ra khi dùng lâu dài hay dùng trên diện rộng của da có sự hấp thu và tác dụng toàn thân. Chưa thấy có tương tác với các loại thuốc khác nếu điều trị đúng hướng dẫn.
10. Dược lý
Dược lực học
Betamethasone là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh. Betamethasone có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng.
Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycoside, có tác dụng với phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Gram dương gây nên các nhiễm khuẩn ngoài da.
Dược động học
Betamethasone dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách, có thể có một lượng betamethasone được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân.
Neomycin sulfate không được hấp thu nếu thoa trên vùng da còn nguyên vẹn. Thuốc chỉ được hấp thu khi thoa trên vùng da bị trầy xước hay da bị mất lớp keratin do bị thương, bỏng hay loét.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo
12. Bảo quản
Nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng và ẩm.